Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 3 2018 lúc 2:22

Đáp án D

Kiến thức về cụm động từ

A. look after: chăm sóc, trông nom

B. clean up: dọn sạch

C. make out: hiểu

D. participate in = take part in = join: tham gia vào

Tạm dịch: Một vài học sinh phổ thông thường tham gia vào giúp những trẻ em thiệt thòi hoặc là trẻ em khuyết tật.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 1 2018 lúc 12:51

Đáp án : D

Cấu trúc “devote one’s time to doing something”: cống hiến thời gian để làm việc gì

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 4 2017 lúc 18:12

Đáp án là C

That + mệnh đề => đóng vai trò là một chủ ngữ trong câu, chỉ một sự thật, một quan điểm nào đó

That women only stay at home doing the housework and looking after her children is unfair = Rằng phụ nữ chỉ ở nhà làm việc nhà và chăm sóc con thì rất bất công. 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 3 2017 lúc 12:20

Đáp án C

Giải thích: look forward to V_ing: mong chờ điều gì

Dịch nghĩa: Chúng tôi đang mong chờ nhận được thư trả lời nhanh chóng cho lá thư của chúng tôi.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 4 2019 lúc 15:37

Đáp án D

Giải thích: spend time/money V_ing: dành tiền/ thời gian vào việc gì

Dịch nghĩa: Phần lớn các quốc gia chi một khoản ngân sách lớn để cung cấp giáo dục cho người dân.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 1 2018 lúc 8:35

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

A. kindergarten /'kindəˌga:tn/(n): lớp mẫu giáo

B. orphanage /'ɔ:fənidʒ/(n): trại mồ côi

C. slum /slʌm/(n): khu nhà ổ chuột

D. lodging /'lɔdʒiŋ/(n): chỗ trọ, chỗ tạm trú

Tạm dịch: Một ngôi nhà cho những đứa trẻ mà bố mẹ chúng đã qua đời được gọi là trại mồ côi.

=> Đáp án B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 10 2018 lúc 7:19

Đáp án D

Look forward to Ving (mong đợi làm gì)

Dịch: Chúng tôi đang mong chờ để đi ra ngoài vào cuối tuần.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 8 2019 lúc 14:21

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. bonus /’bounəs/ (n): tiền thưởng (trong công việc, làm ăn)

B. reward /ri'wɔ:d/(n): tiền thưởng, vật thưởng, phần thưởng (cho ai bắt được tội phạm...)

C. fine /fain/(n): tiền phạt

D. award /ə'wɔ:d/(n): phần thưởng, tặng thường (do quan tòa, hội đồng trọng tài, hội đồng giám khảo... quyết định ban cho]

Tạm dịch: Người chiến thắng của cuộc thi được nhận một phần thưởng cho màn trình diễn xuất sắc của mình.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 12 2018 lúc 10:53

Đáp án D

Kiến thức về mạo từ

Tạm dịch: Ở hầu hết các quốc gia, việc trẻ học tiểu học là bắt buộc.

 - In most countries: ở hầu hết các quốc gia => không dùng mạo từ trước "most" khi nó mang nghĩa là "hầu hết".

- Dùng mạo từ “the” trước "most” trong so sánh nhất.

Ví dụ: He is the most handsome man I have ever met