Cho dung dịch C a ( O H ) 2 vào dung dịch C a H C O 3 2 sẽ
A. có kết tủa trắng.
B. có bọt khí.
C. có kết tủa trắng và bọt khí.
D. không có hiện tượng gì.
Cho 8g SO3 tác dụng hết với 92ml H2O thu được dung dịch A. Cho 6,2g Na2O hòa tan hết vào 93,8 ml H2O thu được dung dịch B. (khối lượng riêng của H2O là 1g/ml). Trộn nửa dung dịch A với nửa dung dịch B thu được 100ml dung dịch C.
a) Tính C% của dung dịch A và dung dịch B
b) Tính CM của dung dịch C.
bạn vô trang hóa này đi sẽ có nhiều người giúp bạn https://www.facebook.com/groups/1515719195121273/
1. Cho 28,2g K2O tác dụng hết với nước được 500ml dung dịch A. Trung hóa dung dịch A bằng dung dịch H2SO4 20% ( d=1,14g/ml)
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính nồng độ mol của dung dịch A
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần để trung hòa dung dịch A
Hòa tan hết m gam AlCl3 vào H2O được dung dịch A. Cho 600 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A thu được 2a mol kết tủa. Mặt khác cho 660 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A thu được a mol kết tủa. Tìm m
Đổi : 600ml=0,6l
660ml = 0,66 l
AlCl3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl (1)
0,2 0,6 0,2
0, 187 0,56
NaOH + Al(OH)3 -> NaAlO2 + 2H2O (2)
0,1 0,1
n NaOH dd 1 = 0,6 x 1 = 0,6 (mol)
Từ phương trình (1)
=> 2a = 0,2 ( mol)
=> a = 0,1 (mol)
n kết tủa bị hòa tan = 2a - a = 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol)
Từ phương trình (2)
=> n NaOH hòa tan kết tủa = 0,1 (mol)
=> n NaOH phản ứng với AlCl3 dư = 0,66 - 0,1 =0,56 (mol)
Thay vào phương trình (1)
n AlCl3 = 0,2 + 0,187 = 0,387 (mol)
=> m AlCl3 = 0,387 x 133,5 = 51,62 (g)
=> m = 51,62 (g)
Câu 1: hòa tan 12,4g k2o vào 120g dung dịch koh 5% tính c% dung dịch thu được
Câu 2: hòa tan 12,4g k2o vào 120g dung dịch h2so4 10% tính c% dung dịch thu được
Câu 3: hòa tan 9,75g zn vào 200g dung dịch hcl 7,3% tính c% các chất tan trong dung dịch
Câu 3:
Theo đề bài ta có :
nZn=\(\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
\(mHCl=\dfrac{m\text{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{200.7,3\%}{100\%}=14,6\left(g\right)\)
=> nHCl=\(\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Ta có pthh
-----Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
0,15mol...0,3mol....0,15mol..0,15mol
Theo pthh ta có tỉ lệ :
nZn=\(\dfrac{0,15}{1}mol< nHCl=\dfrac{0,4}{2}mol\)
=> số mol của HCl dư ( tính theo số mol của Zn)
Dung dịch thu được sau phản ứng bao gồm ddHCl(dư) và ddZnCl2
=> mct=mZnCl2=0,15.136=20,4 g
mHCl(dư)=(0,4-0,3).36,5=3,65 g
mddZnCl2=mZn + mddHCl - mH2 = 9,75+200-(0,15.2)=209,45 g
=> C%\(_{ZnCl2}=\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{20,4}{209,45}.100\%\approx9,74\%\)
C%\(_{HCl\left(d\text{ư}\right)}=\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{3,65}{209,45}.100\%\approx1,743\%\)
Câu 1:
Theo đề bài ta có:
nK2O=\(\dfrac{12,4}{94}\approx0,13\left(mol\right)\)
mKOH(bđ)=\(\dfrac{m\text{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{120.5\%}{100\%}=6\left(g\right)\)
=> nKOH(bđ)=\(\dfrac{6}{56}\approx0,107\left(mol\right)\)
ta có pthh
K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH
0,13mol...........0,26mol
=> mdd(thu-được)=12,4+120=132,4(g)
Dung dịch thu được sau phản ứng là KOH
Ta có
nKOH(thu-được)= 0,26+0,107 = 0,367 mol
=> mct=mKOH(thu-được)=0,367.56=20,552(g)
=> C%\(_{\left(dung-d\text{ịch}-thu-\text{đ}\text{ư}\text{ợc}\right)}=\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{20,552}{132,4}.100\%\approx15,523\%\)
Câu 2:
Theo đề bài ta có :
nK2O=\(\dfrac{12,4}{94}\approx0,13\left(mol\right)\)
nH2SO4=\(\dfrac{120.10}{100.98}\approx0,1224\left(mol\right)\)
Ta có pthh
K2O + H2SO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + H2O
Theo pthh ta có tỉ lệ :
nK2O=\(\dfrac{0,13}{1}mol>nH2SO4=\dfrac{0,1224}{1}mol\)
=> số mol của K2O dư ( tính theo số mol của H2SO4)
Theo pthh
nK2SO4=nH2SO4=0,1224 mol
=> mct=mK2SO4=0,1224.174 = 21,2976 g
mddK2SO4= mK2O + mddH2SO4=12,4 + 120 = 132,4 (g)
=> C%ddK2SO4=\(\dfrac{mct}{m\text{d}d}.100\%=\dfrac{21,2976}{132,4}.100\%\approx16,09\%\)
Câu 1: Thế nào là dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa, cho ví dụ minh họa. Có những phương pháp nào để chuyển một dung dịch chưa bão hòa thành dung dịch bão hòa và ngược lại, nếu không làm thay đổi nhiệt độ của dung dịch.
dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan
dung dich chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan
để chuyển dung dịch chưa bão hoà thành bão hoà và ngược lại ta cần thay đổi nhiệt không có cách khác
1/ Tính C% của mỗi dung dịch sau:
a, Hòa tan 0.5 mol H2SO4 vào 151(g) H2O
b, Hòa tan 20(g) KOH vào 280(ml) H2O
2/ Tính CM của mỗi dung dịch sau
a, Hòa tan 100(g) NaOH vào H2O thì được 0,2 (l) dung dịch
b, Hòa tan 3,36 (l) NH3 (đktc) vào 150(ml) H2O (Vdd = VH2O)
3/ Cho sẵn 300(g) dung dịch NaCl 10%. Tính C% của dung dịch khi:
a, Thêm vào 100(g) H2O
b, Làm bay hơi 100(ml) H2O
c, Thêm vào 50(g) NaCl
4/ Từ 200(ml) dung dịch CuSO4 2M. Hãy cho biết:
a, Phải thêm vào bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch 4M (Giả sử Vdd không đổi)
b, Phải thêm vào bao nhiêu ml dung dịch CuSO4 6M để được dung dịch 4M
c, Phải làm bay hơi bao nhiêu gam H2O để được dung dịch 4M
5/ Để pha chế 500ml dung dịch NaOH 1M, phải lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 25% D = 1,2g/ml. TRình bày cách pha chế
1/ a, Theo đề bài ta có
nH2SO4=0,5 mol
\(\Rightarrow\) mH2SO4=0,2.98=19,6 g
mdd=mct+mdm=19,6 + 151=170,6 g
\(\Rightarrow\) Nồng độ % của dung dịch là
C%=\(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{19,6}{170,6}.100\%\approx11,49\%\)
b, Theo đề bài ta có
VH2O=280 ml \(\Rightarrow\) mH2O=280 g
mdd = mct + mdm = 20 +280 = 300 g
\(\Rightarrow\) C%= \(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{20}{300}.100\%\approx6,67\%\)
5/ * Phần tính toán
Ta có
Số mol của NaOH có trong 500ml dung dịch NaOH 1M là
nNaOH=CM.V=0,5.1=0,5 mol
\(\Rightarrow\) Khối lượng của NaOH cần dùng là
mNaOH = 0,5 .40 =20 g
\(\Rightarrow\) Khối lượng của dung dịch NaOH là
mddNaOH=\(\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{20.100\%}{25\%}=80g\)
Ta có công thức
m=D.V
\(\Rightarrow\) V=\(\dfrac{m}{D}=\dfrac{80}{1,2}\approx66,67ml\)
Cho 15,5g Na2O tác dụng với H2O thu được 0,5l dung dịch A
a) Tính CM của dung dịch A
b)Tính \(V_{H_2SO_4}\) 20% (D=1,14 g/ml) cần để trung hòa dung dịch A
c) Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng trung hòa
Na2O + H2O → 2NaOH (1)
\(n_{Na_2O}=\frac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
a) Theo PT1: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\times0,25=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\frac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (2)
Theo pT2: \(n_{H_2SO_4}=\frac{1}{2}n_{NaOH}=\frac{1}{2}\times0,5=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,25\times98=24,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\frac{24,5}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\frac{122,5}{1,14}=107,46\left(ml\right)\)
c) Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Na_2SO_4}}=\frac{0,25}{0,10746}=2,33\left(M\right)\)
a. nNa2O=15,5/62=0,25 mol
Na2O+ 2H2O -->2NaOH +H2O
0,25mol --> 0,5mol
nNaOH=0,25.2=0,5mol
CM (NaOH)=n/V=0,5/0,5=1 (M)
b. 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,5mol --> 0,25mol
theo phương trình: nH2SO4=0,25mol
mH2SO4=0,25.98=24,5 g
mddH2SO4=(24,5.100)/20 =122,5 g
Áp dụng CT m=D.V => V=m/D= 122,5/1,14=107,5 (ml) =0,1L
c). dd sau pư trung hòa là Na2SO4 :
CM = n/V=0,25/V
với V sau = VNaOH + VH2SO4=0,5+ 0,1=0,6
=> CM= 0,25/06= 0,42M
1. Nêu hiện tượng và viết pthh xảy ra, nếu có:
a)Hòa tan Al vào dung dịch Axit HCl
b)Cho từ từ H2SO4vào dung dịch có chứa Cu(OH)2
c)Hòa tan Fe2O3 vào dung dịch Axit HCl
d)Cho Na vào cốc chứa nước
e)Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng
f)Đốt cháy sắt trong bình chứa oxit
g)Cho Al2O3 vào dung dịch KOH
h)Ngâm Mg vào dung dịch NaCl
i)Nhỏ dung dịch HCl vào ống chứa dung dịch K2CO3
k)Cho dung dịch NaNO3 vào dung dịch H2SO4
L)Cho Fe vào dung dịch CuSO4
M)Cho Mg vào dung dịch AgNO3
a) HT: Al tan dần- có bọt khí k màu xuất hiện
PT: 2Al+ 6HCl ------> 2AlCl3+ 3H2
b) HT: Cu(OH)2(↓) tan dần trong dd tạo ra dd màu xanh lam
( Cu(OH)2 sao tạo ra đc dd bn nhỉ ???=> Đề: Cho Cu(OH)2 khan vào dd H2SO4)
PT: Cu(OH)2+ H2SO4 -----> CuSO4+ 2H2O
c) HT: Fe2O3 tan dần- dd có màu nâu nhạt
PT: Fe2O3+ 6HCl -----> 2FeCl3+ 3H2
d) HT: Na tan dần- có khí k màu xuất hiện
PT: Na+ H2O----->NaOH+ 1/2H2
e) K có hiện tượng
f) HT: Fe cháy sáng trong kk tạo chất rắn màu nâu đen
PT: 3Fe+ 2O2----to->Fe3O4
g) HT: Al2O3 tan trong dd
PT: 2KOH+ Al2O3-----> 2KAlO2+ H2O
h) K có ht
i) HT: Có chất khí k màu xuất hiện
PT: K2CO3+ 2HCl -----> 2KCl+ CO2+ H2O
k) K có ht
L) HT: Fe tan dần trong dd, màu xanh lam của dd nhạt dần, có kim loại màu đỏ xuất hiện
PT: Fe+ CuSO4 ------> FeSO4+ Cu
M) HT: Mg tan trong dd- có kim loại màu trắng xuất hiện
PT: Mg+ 2AgNO3 -----> Mg(NO3)2+ 2Ag
Làm nhanh zùm mk!
Mai kiểm tra rồi
thank all
Câu 1 : Hòa tan 25g CuSO4 vào 175g dung dịch CuSO4 2% thì thu được dung dịch muối có mồng độ % là bao nhiêu ?
Câu 2 : Hòa tan a gam dung dịch CuSO4 20% vào 150g dung dịch CuSO4 10% thu được dung dịch có 15%. Tính a
1/cho 16g oxit kim loại hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với 200 g dung dịch H2SO4 thu được dung dịch A
a/xác định công thức oxit
b/tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch A
2/cho 150ml dung dịch H2SO4 0,2M vào 180ml dung dịch NaOH 0,2 M
a/ Nhúng Quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng có hiện tượng gì?
b/ Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng