Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 23,2. Phần trăm thể tích của butan trong X là
A. 25,0%
B. 40,00%
C. 60,0%
D. 75,0%
Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 23,2. Phần trăm thể tích của butan trong X là
A. 66,67%
B. 30,00%
C. 60,00%
D. 33,33%
Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 23,2. Phần trăm thể tích của butan trong X là
A. 75,0%
B. 25,0%
C. 60,0%
D. 40,00%
Đáp án C
Giả sử ban đầu có 1 mol C4H10 → m(C4H10) = 58 gam.
BTKL: m(đầu) = m(X) → n(X) = 58 : (23,2.2) = 1,25 mol.
→ n(anken) = n(ankan mới tạo thành) = 1,25 – 1 = 0,25 gam.
→ n(ankan dư) = 1 – 0,25 = 0,75 mol
=> %V(C4H10 trong X) = 0,75 : 1,25 = 60%.
Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 23,2. Phần trăm thể tích của butan trong X là
A. 66,67%.
B. 30,00%.
C. 60,00%.
D. 33,33%.
Đáp án C.
Lấy 1 mol hỗn hớp X. Bảo toàn khối lượng:
Phản ứng: a mol
Sau phản ứng: b mol
Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 23,2. Phần trăm thể tích của butan trong X là
A. 66,67%.
B. 30,00%.
C. 60,00%.
D. 33,33%.
Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 23,2. Phần trăm thể tích của butan trong X là
A. 75,0%
B. 25,0%
C. 60,0%
D. 40,00%
Đáp án C
Giả sử ban đầu có 1 mol C4H10 → m C 4 H 10 = 58 gam.
BTKL: m đ ầ u = m X → n X = 58 : (23,2.2) = 1,25 mol.
→ n a n k e n = n a n k a n m ớ i t ạ o t h à n h = 1,25 – 1 = 0,25 gam.
→ n a n k a n d ư = 1 – 0,25 = 0,75 mol
=> % V C 4 H 10 t r o n g X = 0,75 : 1,25 = 60%.
Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là:
A. 50%
B. 66,67 %
C. 33,33,%
D. 25 %
Đáp án : A
Áp dụng công thức: % phản ứng =
Vậy % thể tích butan = 50%
Nung một lượng butan trong bình kín ( có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là
A. 25,00%
B. 66,67%
C. 50,00%
D. 33,33.
Nung một lượng butan trong bình kín (cố xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là:
A. 25,00
B. 66,67
C. 50,00
D. 33,33
Đáp án C
MX = 21,75.2 = 43,5. Chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol
C4H10 ® CnH2n+2 + CmH2m
a mol a mol a mol
BTKL:
=> a = 1 – 0,75 = 0,25 mol Þ C4H10 còn dư: 0,75 – 0,25 = 0,5 mol
=> % thể tích C4H10 trong X là 50%
Nung một lượng butan trong bình kín ( cố xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là :
A. 25,00
B. 66,67
C. 50,00
D. 33,33
Đáp án C
MX = 21,75.2 = 43,5. Chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol
C4H10 → CnH2n+2 + CmH2m
a mol a mol a mol
BTKL:
=> a = 1 – 0,75 = 0,25 mol
⇒ C4H10 còn dư: 0,75 – 0,25 = 0,5 mol
=> % thể tích C4H10 trong X là 50%