Tính chất vật lí nào dưới đây có thể cảm nhận bằng giác quan?
a. thể tích b.khối lượng c.màu sắc c.tính tan
Câu 4: Tính chất vật lí nào sau đây có thể nhận biết bằng cách quan sát? A. Khối lượng. B. Tính tan. C. Dẫn điện. D. Màu sắc
Tính chất nào dưới đây là tính chất hóa học? A. Tính tan. B. Màu sắc. C. Khối lượng. D. Khả năng biến đổi tạo ra chất mới. Câu 2. Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là A. vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên. B. vật thể nhân tạo do con người tạo ra. C. vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu. D. vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo. Câu 3. Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất? A. Nướng bột làm bánh mì. B. Đốt que diêm. C. Rán (chiên) trứng. D. Làm nước đá. Câu 4. Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất? A. Đường mía, muối ăn, con dao. B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm. C. Nhôm, muối ăn, đường mía. D. Con dao, đôi đũa, muối ăn. Câu 5. Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của khí carbon dioxide? A. Chất khí, không màu B. Không mùi, không vị. C. Tan rất ít trong nước. D. Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide). Câu 6. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học? A. Hoà tan đường vào nước. B. Cô cạn nước đường thành đường. C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen. D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng Câu 10. Hiện tượng tự nhiên nào sau đây do hơi nước trong không khí ngưng tụ? A. Gió thổi. B. Mưa rơi C. Tạo thành mây D. Lốc xoáy
Câu 4. Tính chất nào của chất trong số các chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm? A. Màu sắc B. Tính tan trong nước C. Khối lượng riêng D. Nhiệt độ nóng chảy
Một học sinh làm tiêu bản châu chấu đực, quan sát hình thái và số lượng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi thấy có 23 nhiễm sắc thể. Nhận xét nào sau đây của học sinh là đúng?
A. Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở châu chấu đực là XY
B. Bộ nhiễm sắc thể của loài 2n=24
C. Đây là đột biến tam bội
D. Đây là đột biến lệch bội dạng 2n-1
Đáp án B
Giải thích: Vì ở châu chấu, con đực có cặp NST giới tính XO nên số NST là 23, con cái có cặp NST giới tính là XX nên có 24 NST
Câu 21: Những tính chất nào sau đây đều là tính chất vật lí của chất?
A. Thể, màu sắc, mùi vị, có sự tạo thành chất mới
B. Chất bị phân huỷ, tính tan, màu sắc, mùi vị
C. Thể, màu sắc, mùi vị, tính tan, tính dẫn điện
D. Thể, màu sắc, chất bị đốt cháy, mùi vị, tính tan
Câu 21: Những tính chất nào sau đây đều là tính chất vật lí của chất?
A. Thể, màu sắc, mùi vị, có sự tạo thành chất mới
B. Chất bị phân huỷ, tính tan, màu sắc, mùi vị
C. Thể, màu sắc, mùi vị, tính tan, tính dẫn điện
D. Thể, màu sắc, chất bị đốt cháy, mùi vị, tính tan
Câu 21: Những tính chất nào sau đây đều là tính chất vật lí của chất?
A. Thể, màu sắc, mùi vị, có sự tạo thành chất mới
B. Chất bị phân huỷ, tính tan, màu sắc, mùi vị
C. Thể, màu sắc, mùi vị, tính tan, tính dẫn điện
D. Thể, màu sắc, chất bị đốt cháy, mùi vị, tính tan
Một học sinh làm tiêu bản châu chấu đực, quan sát hình thái và số lượng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi thấy có 23 nhiễm sắc thể. Nhận xét nào sau đây của học sinh là chính xác?
A. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu đực là XY.
B. Bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n=24.
C. Do rối loạn giảm phân nên cơ thể mẹ đã tạo ra giao tử n – 1.
D. Đây là đột biến lệch bội dạng 2n -1.
Đáp án: B
Châu chấu đực có cặp NST giới tính là XO tức là chỉ có 1 chiếc NST giới tính X, châu chấu cái có bộ NST XX
=> châu chấu cái có 24 NST
CÂU 4: Tính chất vật lý của chất được thể hiện qua các đặc điểm nào dưới đây ?
A. Trạng thái chất, màu sắc, mùi vị , chất bị phân huỷ thành chất khác
B. Trạng thái chất, sự dẫn điện, dẫn nhiệt, chất bị phân huỷ thành chất khác
C. Tính tan, tính nóng chảy, nhiệt độ sôi, chất bị đốt cháy
D. Trạng thái chất, sự dẫn điện, dẫn nhiệt, tính nóng chảy, tính tan
CÂU 4: Tính chất vật lý của chất được thể hiện qua các đặc điểm nào dưới đây ?
A. Trạng thái chất, màu sắc, mùi vị , chất bị phân huỷ thành chất khác
B. Trạng thái chất, sự dẫn điện, dẫn nhiệt, chất bị phân huỷ thành chất khác
C. Tính tan, tính nóng chảy, nhiệt độ sôi, chất bị đốt cháy
D. Trạng thái chất, sự dẫn điện, dẫn nhiệt, tính nóng chảy, tính tan
Trong số các tính chất kể cả dưới đây của chất, biết được tính chất nào bằng quan sát trực tiếp, tính chất nào dung dụng cụ đo, tính chất nào phải làm thí nghiệm mới biết được:
Màu sắc , tính tan trong nước, tính dẫn điện, khối lượng riêng, tính cháy được, trạng thái, nhiệt độ nóng chảy.
- Tính chất quan sát trực tiếp: màu sắc, trạng thái.
- Tính chất dùng dụng cụ đo: khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy.
- Tính chất phải làm thí nghiệm: tính tan trong nước, tính dẫn điện, tính cháy được.
Quan sát có thể nhận ra tính chất nào sau đây của chất? *
1 điểm
Nhiệt độ nóng chảy.
Màu sắc.
Tính tan trong nước.
Tính cháy được.