Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Thị Ngọc
Xem chi tiết
Đại Tiểu Thư
18 tháng 11 2021 lúc 11:45

Tham khảo:

* Giống nhau

- Đều là hình thức phân bào.

- Đều có một lần nhân đôi ADN.

- Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

- NST đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn,...

- Màng nhân và nhân con tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối.

- Thoi phân bào tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu.

- Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân.

* Khác nhau

Nguyên phân

Giảm phân

Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.

Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Có một lần phân bào.

Có hai lần phân bào.

Kì đầu không có sự bắt cặp và trao đổi chéo.

Kì đầu I có sự bắt cặp và trao đổi chéo.

Kì giữa NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì giữa I NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì sau mỗi NST kép tách thành hai NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào.

Kì sau I, mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào.

Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra hai tế bào con.

Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra bốn tế bào con.

Số lượng NST trong tế bào con được giữ nguyên.

Số lượng NST trong tế bào con giảm đi một nữa.

Duy trì sự giống nhau: tế bào con có kiểu gen giống kiểu gen tế bào mẹ.

Tạo biến dị tổ hợp, cơ sở cho sự đa dạng và phong phú của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa.

 
Cao Tùng Lâm
18 tháng 11 2021 lúc 11:47

Tham khảo:

* Giống nhau

- Đều là hình thức phân bào.

- Đều có một lần nhân đôi ADN.

- Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

- NST đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn,...

- Màng nhân và nhân con tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối.

- Thoi phân bào tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu.

- Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân.

* Khác nhau

Nguyên phân

Giảm phân

Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.

Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Có một lần phân bào.

Có hai lần phân bào.

Kì đầu không có sự bắt cặp và trao đổi chéo.

Kì đầu I có sự bắt cặp và trao đổi chéo.

Kì giữa NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì giữa I NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì sau mỗi NST kép tách thành hai NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào.

Kì sau I, mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào.

Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra hai tế bào con.

Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra bốn tế bào con.

Số lượng NST trong tế bào con được giữ nguyên.

Số lượng NST trong tế bào con giảm đi một nữa.

Duy trì sự giống nhau: tế bào con có kiểu gen giống kiểu gen tế bào mẹ.

Tạo biến dị tổ hợp, cơ sở cho sự đa dạng và phong phú của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa.

Tiến Hoàng Minh
18 tháng 11 2021 lúc 11:52

Tham khảo:

* Giống nhau

- Đều là hình thức phân bào.

- Đều có một lần nhân đôi ADN.

- Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

- NST đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn,...

- Màng nhân và nhân con tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối.

- Thoi phân bào tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu.

- Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân.

* Khác nhau

Nguyên phân

Giảm phân

Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.

Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Có một lần phân bào.

Có hai lần phân bào.

Kì đầu không có sự bắt cặp và trao đổi chéo.

Kì đầu I có sự bắt cặp và trao đổi chéo.

Kì giữa NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì giữa I NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì sau mỗi NST kép tách thành hai NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào.

Kì sau I, mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào.

Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra hai tế bào con.

Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra bốn tế bào con.

Số lượng NST trong tế bào con được giữ nguyên.

Số lượng NST trong tế bào con giảm đi một nữa.

Duy trì sự giống nhau: tế bào con có kiểu gen giống kiểu gen tế bào mẹ.

Tạo biến dị tổ hợp, cơ sở cho sự đa dạng và phong phú của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa.

thành cát
Xem chi tiết
Q Player
16 tháng 11 2021 lúc 16:04

Quy ước gen:

A:hạt vàng                  B;vỏ trơn

a:hạt xanh                   b:vỏ nhăn

Cá thể cây đậu hà lan hạt vàng, vỏ trơn thuần chủng mang kiểu gen:AABB

Cá thể cây đậu hà lan hạt xanh , vỏ nhăn mang kiểu gen:aabb

Sơ đồ lai.

P:AABB ✖ aabb

Gp: AB        ↓ ab

F1:Kg:AaBb

Kh:100%hạt vàng, vỏ trơn

Sơ đồ lai F1

F1:AaBb ✖ AaBb

Gp:AB:Ab:aB:ab    AB:Ab:aB:ab

F2:Kg:AABB:AABb:AaBB:AaBb

           AABb:AAbb:AaBb:Aabb

           AaBB:AaBb:aaBB:aaBb

           AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Kh:9 vàng trơn;3 vàng nhăn;3 xan trơn;1 xanh nhăn

thành cát
Xem chi tiết
ngAsnh
27 tháng 11 2021 lúc 22:16

Các biến dị tổ hợp: Vàng, nhăn và xanh, trơn

Đào Tùng Dương
27 tháng 11 2021 lúc 22:12

Tham khảo ạ :

 

Quy ước gen:

A:hạt vàng                  B;vỏ trơn

a:hạt xanh                   b:vỏ nhăn

Cá thể cây đậu hà lan hạt vàng, vỏ trơn thuần chủng mang kiểu gen:AABB

Cá thể cây đậu hà lan hạt xanh , vỏ nhăn mang kiểu gen:aabb

Sơ đồ lai.

P:AABB ✖ aabb

Gp: AB        ↓ ab

F1:Kg:AaBb

Kh:100%hạt vàng, vỏ trơn

Sơ đồ lai F1

F1:AaBb ✖ AaBb

Gp:AB:Ab:aB:ab    AB:Ab:aB:ab

F2:Kg:AABB:AABb:AaBB:AaBb

           AABb:AAbb:AaBb:Aabb

           AaBB:AaBb:aaBB:aaBb

           AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Kh:9 vàng trơn;3 vàng nhăn;3 xan trơn;1 xanh nhăn

thanh nhan nguyen thi
Xem chi tiết
Khang Diệp Lục
1 tháng 2 2021 lúc 21:23

Vì F1 thu được 100% hạt vàng vỏ trơn nên: 

-Hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh

-Hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn

Qui ước gen: 

A: Hạt vàng ; a: Hạt xanh

B: Hạt trơn ; b: Hạt nhăn

SƠ ĐỒ LAI :

P: AAbb x aaBB (Hạt vàng vỏ nhăn x Hạt nhăn vỏ trơn)

GP: aB ; Ab

F1: AaBb(100% Hạt vàng vỏ trơn)

F1 x F1:  Hạt vàng vỏ trơn(AaBb) x hạt vàng vỏ trơn(AaBb)

GF1: AB; Ab ; aB; ab ;  AB; Ab ; aB; ab

F2: 

 ABAbaBab
ABAABB AABb AaBBAaBb
AbAABbAAbbAaBbAabb
aBAaBBAaBbaaBB aaBb
abAaBbAabbaaBbaabb

9 Hạt vàng vỏ trơn : 3 Hạt vàng vỏ nhăn :3 Hạt xanh vỏ trơn :1 Hạt anh vỏ nhăn

b) Cho F1 lai phân tích là lai với cơ thể có KG đồng hợp lặn aabb

Sơ đồ lai: 

F1 lai phân tích: AaBb (Hạt vàng vỏ trơn) x aabb( Hạt xanh vỏ nhăn)

GF1: AB,Ab,aB,ab ; ab

FB: AaBb ; Aabb ; aaBb ; aabb

1 Hạt vàng vỏ trơn : 1 Hạt vàng vỏ nhăn : 1 Hạt xanh vỏ trơn : 1Hạt xanh vỏ nhăn

  

Hạnh Nhân
Xem chi tiết
HT.Phong (9A5)
6 tháng 10 2023 lúc 8:16

Xét tỉ lệ F2 :

1799 vàng trơn: \(1799:205\approx9\)

597 xanh trơn: \(597:205\approx3\)

603 vàng nhăn: \(603:205\approx3\)

205 xanh nhăn: \(205:205=1\) 

Xét theo cặp màu sắc và trạng thái vỏ:

\(\dfrac{\text{vàng}}{xanh}=\dfrac{1799+603}{597+205}\approx\dfrac{3}{1}\) 

⇒ Màu sắc dị hợp \(Aa\times Aa\)   (1)

\(\dfrac{\text{trơn}}{\text{nhăn}}=\dfrac{1799+603}{597+205}\approx\dfrac{3}{1}\)

⇒ Trạng thái vỏ dị hợp \(Bb\times Bb\)  (2)

Từ (1) và (2) \(\Rightarrow F_1\times F_1:AaBb\times AaBb\)  

Mà bố mẹ là giống đậu hà lan thuần chủng nên có 2 trường hợp 

TH1: \(P:AABB\times aabb\) (vàng, trơn x xanh, nhăn)

TH2: \(P:AAbb\times aaBB\) (vàng, nhăn x xanh, trơn) 

Sơ đồ lai của TH1: 

\(P:AABB\times aabb\)

\(G_P:AB\)          \(ab\)

\(F_1:AaBb\)

\(F_1\times F_1:AaBb\times AaBb\) 

\(G_{F_1}:AB,Ab,aB,ab\)           \(AB,Ab.aB,ab\)

\(F_2\)

♀\♂\(AB\)     \(Ab\)           \(aB\)           \(ab\)            
\(AB\)\(AABB\)\(AABb\)\(AaBB\)\(AaBb\)
\(Ab\)\(AABb\)\(AAbb\)\(AaBb\)\(Aabb\)
\(aB\)\(AaBB\)   \(AaBb\)\(aaBB\)\(aaBb\)
\(ab\)\(AaBb\)\(Aabb\)\(aaBb\)\(aabb\)

Sơ đồ lại TH2:

\(P:AAbb\times aaBB\)

\(G_P:Ab\)          \(aB\)

\(F_1:AaBb\)

\(F_1\times F_1:AaBb\times AaBb\)

\(G_{F_1}:AB,Ab,aB,ab\)          \(AB,Ab,aB,ab\)

\(F_2:\)

♀\♂ \(AB\)            \(Ab\)                \(aB\)                \(ab\)               
\(AB\)\(AABB\)\(AABb\)\(AaBB\)\(AaBb\)
\(Ab\)\(AABb\)\(AAbb\)\(AaBb\)\(Aabb\)
\(aB\)\(AaBB\)\(AaBb\)\(aaBB\)\(aaBb\)
\(ab\)\(AaBb\)\(Aabb\)\(aaBb\)\(aabb\)

 

dechcandoi
6 tháng 10 2023 lúc 8:16

Đầu tiên, chúng ta có 2 dòng đậu hà Lan thuần chủng lai với nhau. Gọi chúng là P1 và P2. P1: Đậu hà Lan thuần chủng hạt vàng võ trơn P2: Đậu hà Lan thuần chủng hạt xanh võ nhăn Khi lai P1 và P2 với nhau, ta thu được F1, trong đó toàn bộ cây đậu có hạt vàng và võ trơn. F1: Đậu hà Lan lai hạt vàng võ trơn Tiếp theo, chúng ta tự thụ phấn F1 để thu được F2. Kết quả của F2 được cho như sau: - 1799 cây hạt vàng võ trơn - 597 cây hạt xanh võ trơn - 603 cây hạt vàng võ nhăn - 205 cây hạt xanh võ nhăn Sơ đồ lai từ P đến F2 có thể được biểu diễn như sau: P1 (hạt vàng võ trơn) x P2 (hạt xanh võ nhăn) = F1 (hạt vàng võ trơn) F1 (hạt vàng võ trơn) x F1 (hạt vàng võ trơn) = F2 (1799 cây hạt vàng võ trơn, 597 cây hạt xanh võ trơn, 603 cây hạt vàng võ nhăn, 205 cây hạt xanh võ nhăn)

_________________________HT________________________________

Trọng Nghĩa Nguyễn
Xem chi tiết
Lê Song Phương
9 tháng 5 2022 lúc 6:12

a) Xét tỉ lệ \(\dfrac{vàng}{xanh}=\dfrac{3+1}{3+1}=1:1\)

Vì ở F1 xuất hiện quả xanh nên cả 2 bố mẹ mỗi bên phải cho 1 giao tử a.

Dễ thấy KG quy định màu quả của P không thể là \(P:Aa\times Aa\) vỉ khi đó thế hệ F1 sẽ có 3 vàng : 1 xanh (trái với tỉ lệ đề bài); cũng không thể là \(P:aa\times aa\) vì thế hệ F1 sẽ chỉ toàn quả xanh (trái tỉ lệ đề bài)

Do đó KG quy định màu quả của P là \(P:Aa\times aa\) (F1 cho ra đúng tỉ lệ 1 vàng : 1 xanh)

Xét tiếp tỉ lệ \(\dfrac{trơn}{nhăn}=\dfrac{3+3}{1+1}=3:1\) 

Vì F1 xuất hiện quả nhăn nên cả 2 bố mẹ mỗi bên phải cho 1 giao tử b.

Dễ thấy KG quy định độ trơn bề mặt quả của P không thể là \(P:Bb\times bb\) vì khi đó F1 sẽ xuất hiện tỉ lệ 1 trơn : 1 nhăn (trái với tỉ lệ đề bài); cũng không thể là \(P:bb\times bb\) vì F1 sẽ cho ra toàn quả nhăn (trái tỉ lệ đề bài)

Vậy KG quy định độ trơn bề mặt quả của P phải là \(P:Bb\times Bb\) (F1 cho ra đúng tỉ lệ 3 trơn : 1 nhăn)

Như vậy \(P:AaBb\times aaBb\)

Đối chiếu với đề bài, ta thấy đúng là một cây quả vàng, trơn lai với một cây xanh, trơn.

Sơ đồ lai: \(P:AaBb\times aaBb\)

 \(G:AB,Ab,aB,ab\)     \(aB,ab\)

\(F_1:1AaBB,2AaBb,1Aabb,1aaBB,2aaBb,1aabb\)

TLKG: 1AaBB:2AaBb:1Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

Đặng Thủy Tiên
Xem chi tiết
Trọng Nghĩa Nguyễn
Xem chi tiết
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
16 tháng 8 2019 lúc 10:29

Chọn C.

Giải chi tiết:

P: AABB × aabb → F1:AaBb

F1 × F1: F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu:

I sai, tỷ lệ cây hạt vàng,trơn dị hợp chiếm 4/16 = 1/4.

II đúng, tỷ lệ vàng trơn ở F2: 9/16; tỷ lệ AABB là 1/16 → Lần lượt cho các cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn 1/9.

III đúng, các cây vàng trơn có kiểu gen: AABB; AABb, AaBB; AaBb.

Số phép lai cho 100% vàng trơn là: 5

IV đúng, các cây vàng trơn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ×(1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b).

→ Tỷ lệ đồng hợp là:  2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 × 2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 = 25 81