Cho A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ, b quy định hoa vàng. Khi cho cây AAbb(thân cao, hoa vàng) x aaBB( thân thấp, hoa đỏ). Xác định tỉ lệ kiểu gen ở đời con.
Cho A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ, b quy định hoa vàng. Khi cho cây AABb(thân cao, hoa đỏ) x aabb( thân thấp, hoa vàng). Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Sơ đồ lai
P:AABb ✖ aabb
Gp:AB:Ab ↓ab
F1:KG:AaBb:Aabb
Kh:1 thân cao,hoa đỏ
1 thân cao,hoa vàng
Câu 1. Cho A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ, b quy định hoa vàng. Khi cho cây AABB(thân cao, hoa đỏ) x aabb( thân thấp, hoa vàng). Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Sơ đồ lai
P:AABb ✖ aabb
Gp:AB:Ab ↓ab
F1:KG:AaBb:Aabb
Kh:1 thân cao,hoa đỏ
1 thân cao,hoa vàng
Sơ đồ lai
P:AABb ✖ aabb
Gp:AB:Ab ↓ab
F1:KG:AaBb:Aabb
Kh:1 thân cao,hoa đỏ
1 thân cao,hoa vàng
Sơ đồ lai
P:AABb ✖ aabb
Gp:AB:Ab ↓ab
F1:KG:AaBb:Aabb
Kh:1 thân cao,hoa đỏ
1 thân cao,hoa vàng
Mình đang cần gấp lắm ạ :((((((
Câu 1. Cho A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ, b quy định hoa vàng. Khi cho cây AABb(thân cao, hoa đỏ) x aabb( thân thấp, hoa vàng). Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Câu 2. Cho A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ, b quy định hoa vàng. Khi cho cây AABB(thân cao, hoa đỏ) x aabb( thân thấp, hoa vàng). Xác định tỉ lệ kiểu gen ở đời con.
Một loài có A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ. Đột biến a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng. Cá thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến? *
1 điểm
AABB.
aabb.
AaBb.
AABb.
Xét tỉ lệ kiểu hình của đời con:
- Về tính trạng hình dạng thân:
hoa−đỏhoa−trắng=1+11+1=22=11hoa−đỏhoa−trắng=1+11+1=22=11
=> P=Bb x bb (2)
Từ (1) và (2) suy ra 2 trường hợp:
TH1 : 1 cây P mang kiểu gen AABb(thân cao, hoa đỏ)
1 cây P mang kiểu gen aabb(thân thấp, hoa trắng)
TH2 : 1 cây P mang kiểu gen Aabb(thân cao, hoa trắng)
1 cây P mang kiểu gen aaBb(thân thấp, hoa đỏ)
Câu 1:
P:AABb ✖ aabb
Gp:AB:Ab ↓ab
F1:KG:AaBb:Aabb
Kh:1 thân cao,hoa đỏ
1 thân cao,hoa vàng
Câu 2:
Sơ đồ lai:
P:AABB ✖ aabb
Gp:AB ab
F1:KG:AaBb
KH:100% thân cao, hoa đỏ
Mình đang cần gấp lắm ạ :(((((
Câu 1. Cho A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ, b quy định hoa vàng. Khi cho cây AABB(thân cao, hoa đỏ) x aabb( thân thấp, hoa vàng). Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Câu 2. Có 1 phân tử ADN nhân đôi 4 lần, xác định số ADN con tạo ra.
Câu 3. Một phân tử ADN nhân đôi 1 số lần đã tạo ra 64 ADN con, xác định số lần nhân đôi của phân tử ADN nói trên.
Tham Khảo:
Câu 1:
P:AABb ✖ aabb
Gp:AB:Ab ↓ab
F1:KG:AaBb:Aabb
Kh:1 thân cao,hoa đỏ
1 thân cao,hoa vàng
Câu 2:
Sơ đồ lai:
P:AABB ✖ aabb
Gp:AB ab
F1:KG:AaBb
KH:100% thân cao, hoa đỏ
Câu 1:
P:AABb ✖ aabb
Gp:AB:Ab ↓ab
F1:KG:AaBb:Aabb
Kh:1 thân cao,hoa đỏ
1 thân cao,hoa vàng
Câu 2:
Sơ đồ lai:
P:AABB ✖ aabb
Gp:AB ab
F1:KG:AaBb
KH:100% thân cao, hoa đỏ
Câu 1. Cho A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ, b quy định hoa vàng. Khi cho cây AABB(thân cao, hoa đỏ) x aabb( thân thấp, hoa vàng). Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Câu 2. Có 1 phân tử ADN nhân đôi 4 lần, xác định số ADN con tạo ra.
Câu 3. Một phân tử ADN nhân đôi 1 số lần đã tạo ra 64 ADN con, xác định số lần nhân đôi của phân tử ADN nói trên.
Tham Khảo:
Một loài có A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ. Đột biến a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng. Cá thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến? *
1 điểm
AABB.
aabb.
AaBb.
AABb.
Ở một loài thực vật kiểu gen A-B- cho hoa màu tím, kiểu gen A-bb cho hoa đỏ, kiểu gen aaB- cho hoa màu vàng và aabb cho hoa trắng. Gen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Cho cây F1 hoa tím, thân cao lai phân tích được 20% hoa tím, thân thấp : 20% hoa vàng, thân thấp : 20% hoa đỏ, thân cao : 20% hoa trắng, thân cao : 5% hoa tím, thân cao : 5% hoa vàng, thân cao: 5% hoa đỏ, thân thắp : 5% hoa trắng, thân thấp. Xác định kiểu gen F1.
A. A d a D B b
B. AaBbDd
C. A D a d B b
D. A a B D b d
Đáp án A.
Cả 3 gen không phân ly độc lập vì nếu vậy, Fb có tỷ lệ kiểu hình: 1:1:1:1:1:1:1:1.
=> gen D, d liên kết gen A, a hoặc B, b.
Tỷ lệ kiểu hình màu hoa Fb: 25% : 25% : 25% : 25% => F1: AaBb.
Tỷ lệ kiểu hình chiều cao thân Fb: 50% : 50% => F1: Dd
Giả sử D, d liên kết với A, a
Bb x bb → 0,5B- : 0,5bb
F b : a d a d b b → a d a d = 0 , 1
=> F1 cho tỷ lệ giao tử ab = 0,1 < 0,25 => ab là giao tử hoán vị (xét riêng NST chứa cặp liên kết)
=> F1: A d a D B b
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 56,25%
B. 18,75%
C. 37,50%
D. 6,25%
Đáp án : C
Xét phép lai : AaBb x Aabb
Đời con, kiểu hình cao, đỏ A-B- chiếm tỉ lệ : 0,75 x 0,5 = 0,375 = 37,5%
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biêt không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyêt, phép lai AaBb ×Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ :
A. 37,50%
B. 18,75%
C. 6.25%
D. 56,25%
Đáp án : A
Phép lai AaBb ×Aabb cho con có kiểu hình thân cao hoa đỏ ( A- B- ) là :
AaBb ×Aabb = (Aa x Aa ) ( Bb x bb ) = ( 3 4 A- : 1 4 A- ) ( 1 2 Bb : 1 2 bb)
Xác suất sinh con có kiểu hình thân cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ là
3 4 × 1 2 = 3 8 = 0,375 = 37,5 %
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1 là
A. 1/9
B. 4/9
C. 2/3
D. 1/3
Đáp án B
A: cao> a: thấp; B: đỏ > b: vàng
Tách riêng từng cặp gen:
+ Aa × Aa → 1AA: 2Aa: 1aa (3 cao: 1 thấp) → thân cao dị hợp trong số thân cao: 2/3
+ Bb × Bb → 1BB: 1Bb: 1bb (3 đỏ: 1 vàng) → hoa đỏ dị hợp trong số hoa đỏ: 2/3
→ tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1 là 4/9