Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là
A. 0,5 mol
B. 0,6 mol
C. 0,7 mol.
D. 0,8 mol.
Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.
A. 0,8 mol
B. 0,4mol
C. 0,3 mol
D. 0,25 mol
Hoà tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit đã tham gia phản ứng là
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ m_{tăng} = m_{kim\ loại} - m_{H_2}\\ \Rightarrow n_{H_2} = \dfrac{7,8-7}{2}= 0,4(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,4.2 = 0,8(mol)\)
Hỗn hợp X gồm: Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Fe (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có a (mol) H2SO4 đã tham gia phản ứng và khối lượng dung dịch tăng m gam.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính a và m
a)
Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
b)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,1-->0,1---------------->0,1
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,04-->0,06----------------->0,06
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,15-->0,15------------->0,15
=> a = nH2SO4 = 0,1 + 0,06 + 0,15 = 0,31 (mol)
m = mX - mH2 = 0,1.24 + 0,04.27 + 0,15.56 - 2(0,1 + 0,06 + 0,15)
= 11,26 (g)
Hỗn hợp X gồm Mg ( 0,10 mol); Al ( 0,04 mol) và Zn ( 0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng ( dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 0,7750 mol.
B. 0,6975 mol.
C. 0,6200 mol.
D. 1,2400 mol.
Đáp án A
mKL = 0,1.24 + 0,04.27 + 0,15.65 = 13,23 (g) đúng bằng khối lượng dung dịch tăng
=> KL + HNO3 chỉ tạo muối NH4+
=> nNH4+ = 1/8 ne(KL nhường) = 1/ 8 . ( 0,1.2 + 0,04.3 + 0,15.2) = 0,0775 (mol)
=> nHNO3 PƯ = 10nNH4+ = 0,775 (mol)
Hỗn hợp X gồm Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:
A. 0,6200 mol.
B. 1,2400 mol.
C. 0,6975 mol.
D. 0,7750 mol.
Hỗn hợp X gồm Mg ( 0,10 mol); Al ( 0,04 mol) và Zn ( 0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 0,7750 mol.
B. 0,6975 mol.
C. 0,6200 mol.
D. 1,2400 mol.
Giải thích: Đáp án A
mKL = 0,1.24 + 0,04.27 + 0,15.65 = 13,23 (g) đúng bằng khối lượng dung dịch tăng
=> KL + HNO3 chỉ tạo muối NH4+
=> nNH4+ = 1/8 ne(KL nhường) = 1/ 8 . ( 0,1.2 + 0,04.3 + 0,15.2) = 0,0775 (mol)
=> nHNO3 PƯ = 10nNH4+ = 0,775 (mol)
Hỗn hợp X gồm Mg ( 0,10 mol); Al ( 0,04 mol) và Zn ( 0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng ( dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 0,7750 mol
B. 0,6975 mol
C. 0,6200 mol
D. 1,2400 mol
Đáp án A
mKL = 0,1.24 + 0,04.27 + 0,15.65 = 13,23 (g)
đúng bằng khối lượng dung dịch tăng
=> KL + HNO3 chỉ tạo muối NH4+
=> nNH4+ = 1/8 ne(KL nhường)
= 1/ 8 . ( 0,1.2 + 0,04.3 + 0,15.2) = 0,0775 (mol)
=> nHNO3 PƯ = 10nNH4+ = 0,775 (mol)
Hỗn hợp X gồm Mg ( 0,10 mol); Al ( 0,04 mol) và Zn ( 0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng ( dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 0,7750 mol
B. 0,6975 mol
C. 0,6200 mol
D. 1,2400 mol.
Chọn A
mKL = 0,1.24 + 0,04.27 + 0,15.65 = 13,23 (g) đúng bằng khối lượng dung dịch tăng
=> KL + HNO3 chỉ tạo muối NH4+
=> nNH4+ = 1/8 ne(KL nhường) = 1/ 8 . ( 0,1.2 + 0,04.3 + 0,15.2) = 0,0775 (mol)
=> nHNO3 PƯ = 10nNH4+ = 0,775 (mol)
Hỗn hợp X gồm Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 0,6200 mol
B. 0,6975 mol
C. 0,7750 mol
D. 1,2400 mol