Cho bảng số liệu:
(Đơn vị: nghìn ha)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tỉ lệ diện tích trồng lúa so với tổng diện tích cây lương thực năm 2014.
A. 87,9 %.
B. 50,5%.
C. 13,1%.
D. 76,9%.
Cho bảng số liệu: (Đơn vị: nghìn ha)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tỉ lệ diện tích trồng lúa so với tổng diện tích cây lương thực năm 2014.
A. 87,9 %.
B. 50,5%.
C. 13,1%.
D. 76,9%.
Chọn đáp án A
Coi diện tích cây lương thực là 100%, tính diện tích trồng lúa năm 2014 = (diện tích cây lúa năm 2014: diện tích cây lương thực năm 2014)*100. Tính ra kết quả là: 87,9%.
Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tỉ lệ diện tích trồng lúa so với tổng diện tích cây lương thực năm 2014.
A. 87,9 %.
B. 13,1%.
C. 50,5%.
D. 76,9%.
Chọn đáp án A
Coi diện tích cây lương thực là 100%, tính diện tích trồng lúa năm 2014 = (diện tích cây lúa năm 2014: diện tích cây lương thực năm 2014)*100. Tính ra kết quả là: 87,9%.
Cho bảng số liệu:
Loại cây trồng |
1990 |
2000 |
2005 |
2014 |
Diện tích cây lương thực |
6837 |
8399 |
8383 |
8892 |
Cây lúa |
6403 |
7666 |
7329 |
7814 |
Các cây lương thực khác |
434 |
733 |
1054 |
1178 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tỉ lệ diện tích trồng lúa so với tổng diện tích cây lương thực năm 2014.
A. 87,9 %.
B. 13,1%.
C. 50,5%.
D. 76,9%.
Chọn đáp án A
Coi diện tích cây lương thực là 100%, tính diện tích trồng lúa năm 2014 = (diện tích cây lúa năm 2014: diện tích cây lương thực năm 2014)*100. Tính ra kết quả là: 87,9%.
Cho bảng sau: Diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây năm 2005 và năm 2014 (Đơn vị: Nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê 2015, Nhà xuất bản thống kê 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu trên hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu diện tích các loại cây ở bảng trên?
A. Nhóm cây khác luôn cao hơn cây công nghiệp
B. Cây công nghiệp cao nhất
C. Cây lương thực giảm
D. Cây công nghiệp giảm
Dựa vào bảng số liệu đã cho và công thức tính cơ cấu
Tỉ trọng thành phần = giá trị thành phần / Tổng
Ta có bảng
Cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây năm 2005 và năm 2014
Từ bảng số liệu đã xử lí, dễ nhận thấy tỉ trọng cây lương thực giảm: từ 63,1% năm 2005 xuống còn 60,7% năm
=> Chọn đáp án C
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2006, 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2007, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích cây lương thực có hạt phân theo vùng của nước ta, năm 2015 so với năm 2000?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ tăng ít nhất
B. Tây Nguyên tăng nhanh nhất
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhiều nhất
D. Diện tích cây lương thực có hạt tất cả các vùng đều tăng
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2015 (Đơn vị: nghìn ha) |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2006, 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2007, 2017) |
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích cây lương thực có hạt phân theo vùng của nước ta, năm 2015 so với năm 2000?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ tăng ít nhất.
B. Tây Nguyên tăng nhanh nhất.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhiều nhất.
D. Diện tích cây lương thực có hạt tất cả các vùng đều tăng.
Cho bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt qua các năm
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015)
Theo bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt ở nước ta?
A. Diện tích lúa, ngô, đậu tương đêu tăn
B. Diện tích ngô tăng nhanh hơn diện tích lúa
C. Diện tích đậu tương giảm liên tục qua các năm
D. Diện tích lúa tăng nhanh hơn diện tích ngô
Dựa vào bảng số liệu đã cho, và công thức tính tốc độ tăng trưởng (đơn vị lần) Tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc (đơn vị: lần) Ta có: Từ năm 2005 đên năm 2014,
Diện tích lúa tăng 7816,2/7329,2 = 1,07 lần Diện tích ngô tăng: 1179,0/1052,6 = 1,12 lần => Diện tích ngô tăng nhanh hơn diện tích lúa => Nhận xét B đúng => Chọn đáp án B
Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2015.
(Đơn vị: nghìn ha)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích gieo trồng một số cây lâu năm của nước ta, giai đoạn 2010-2015?
A. Cao su luôn tăng và nhiều hơn chè.
B. Cà phê luôn tăng và cao hơn chè.
C. Cà phê luôn tăng và nhiều nhất.
D. Chè luôn ít nhất và tăng chậm.
Đáp án C
Qua bảng số liệu, cà phê tăng từ 511,9 nghìn ha lên 593,8 nghìn ha, tăng liên tục. Tuy nhiên diện tích cà phê đứng thứ 2 sau cao su (593,8 < 604,3 nghìn ha – năm 2015)
=> Nhận xét C: cà phê chiếm diện tích nhiều nhất là không đúng.
Cho bảng số liệu sau đây:
Diện tích gieo trồng cây lúa của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2014
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niêm giám thống kê – năm 2015)
Dựa vào bảng số liêu trên cho biết đặc điểm nào sau đây không chính xác về vùng chuyên canh cây lương thực Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đồng bằng sông Hồng có hơn Đồng bằng sông Cửu Long một vụ lúa.
B. Quy mô diện tích ở Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
C. Cơ cấu mùa vụ ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long đa dạng.
D. Đều là hai vùng chuyên canh cây lương thực thuộc loại lớn nhất cả nước.
Chọn đáp án A
Quan sát bảng số liệu về diện tích gieo trồng cây lúa của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2014, có thể rút ra các nhận xét sau:
+ Hai vùng đồng bằng sông Hồng và Cửu Long đều là các vùng chuyên canh lương thực lớn.
+ Quy mô diện tích ở Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
+ Cơ cấu mùa vụ ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long đa dạng.
+ Đồng bằng sông Cửu Long có hơn Đồng bằng sông Hồng một vụ lúa (lúa hè thu).
Như vậy, nhận xét không chính xác là: Đồng bằng sông Hồng có hơn Đồng bằng sông Cửu Long một vụ lúa.