Một quần thể đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen AA, 40% số cây có kiểu gen Aa, 40% số cây có kiểu gen aa. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ 3 thành phần kiểu gen sẽ
Một quần thể đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen AA, 40% số cây có kiểu gen Aa, 40% số cây có kiểu gen aa. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ 3 thành phần kiểu gen sẽ
A. 37,5% AA: 5% Aa: 57,5% aa
B. 30% AA: 20%Bb: 50% aa
C. 36% AA: 48% Aa: 16% aa.
D. 43,75% AA: 12,5% Aa: 43,75% aa.
Đáp án A
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
0,2AA:0,4Aa:0,4aa
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc
di truyền của quần thể là:
37,5% AA: 5% Aa: 57,5% aa
Một quần thể khởi đầu (Io) đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ là
A. 80% BB : 20% Bb
B. 55% BB : 10% Bb : 35% bb.
C. 70% BB : 10% Bb : 30% bb
D. 43,75% BB : 12,5% Bb : 43,75% bb.
Đáp án : B
Tỉ lệ kiểu gen Bb là:
0,8 : 23 = 0,1 => loại A,D
Tỉ lệ kiểu gen kiểu gen bb là :
0 , 8 - 0 , 1 2 = 0,35
Tỉ lệ kiểu gen BB trong quần thể là :
1 – 0.1 – 0.35 = 0.55
Một quần thể khởi đầu (I0) đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ
A. 55% BB : 10% Bb : 35% b
B. 10% BB : 70%Bb : 30% bb
C. 80% BB : 20% Bb
D. 43,75% BB : 12,5% Bb : 43,75% bb
Ở I3:
B b = 1 2 3 × 80 % = 10 %
B B = 20 % + 80 % - 10 % 2 = 55 %
Bb = 35%
Chọn A
Giả sử ta có một quần thể cây đậu Hà Lan gồm toàn cây dị hợp tử Aa. Xác định thành phần kiểu gen (tỉ lệ các kiểu gen AA: Aa: aa) của quần thể qua các thế hệ tự thụ phấn bằng cách điền tiếp các số liệu vào bảng 16 dưới đây:
Bảng 16. Sự biến đổi về thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ
Thế hệ | Kiểu gen đồng hợp tử trội | Kiểu gen đị hợp tử | Kiểu gen đồng hợp tử lặn | ||
---|---|---|---|---|---|
0 | Aa | ||||
1 | 1 AA | 2 Aa | 1 aa | ||
2 | 4 AA | 2 AA | 4 Aa | 2 aa | 4 aa |
3 | 24 AA | 4 AA | 8 Aa | 4 aa | 24 aa |
… | … | … | … | … | … |
n |
Xét một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường, một quần thể ở thế hệ xuất phát, giới đực có 64 cây kiểu gen AA, 116 cây Aa, 20 cây aa; giới cái có 72 cây kiểu gen AA, 126 cây Aa, 102 cây aa. Cho ngẫu phối thì sau 3 thế hệ thì tần số kiểu gen của quần thể là:
A. 0,2304AA: 0,4992Aa: 0,2704aa
B. 0,2873AA: 0,4854Aa: 0,2273aa
C. 0,2809AA: 0,4982Aa: 0,2209aa.
D. 0,2044AA: 0,5138Aa: 0,2818aa
Đáp án C
Tần số kiểu gen của P: ♂ :0,32AA:0,58Aa:0,1aa và ♀ : 0,24AA:0,42Aa: 0,34aa
♂ : p = 0,61; q=0,39 ♀ : p=0,45 ; q=0,55
Sau 1 thế hệ NP tần số alen được san bằng ở 2 giới →ở F1: p = 1/2(0,61+0,45) = 0,53→ q = 0,47.
Từ thế hệ F2 quần thể sẽ CBDT và tần số kg ở F3: 0,2809AA: 0,4982Aa: 0,2209aa.
Xét một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường, một quần thể ở thế hệ xuất phát, giới đực có 64 cây kiểu gen AA, 116 cây Aa, 20 cây aa; giới cái có 72 cây kiểu gen AA, 126 cây Aa, 102 cây aa. Cho ngẫu phối thì sau 3 thế hệ thì tần số kiểu gen của quần thể là
Xét một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường, một quần thể ở thế hệ xuất phát, giới đực có 64 cây kiểu gen AA, 116 cây Aa, 20 cây aa; giới cái có 72 cây kiểu gen AA, 126 cây Aa, 102 cây aa. Cho ngẫu phối thì sau 3 thế hệ thì tần số kiểu gen của quần thể là
Một quần thể có 500 cây có kiểu gen AA; 400 cây có kiểu gen Aa ; 100 cây có kiểu gen aa. Trong điều kiện không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen. Có các kết luận sau :
(1) Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
(2) Alen A có tần số 0,60; alen a có tần số 0,40.
(3) Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,42.
(4) Sau một thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,25.
(5) Nếu chỉ cho các cá thể có kiểu gen Aa và aa trong quần thể ngẫu phối thì tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa thu được ở đời con là 0,36.
Số kết luận không đúng là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 1
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
(2) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ.
(3) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.
(4) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án B
P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa
Tần số alen A= 0,7 ; a = 0,3
I, nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa => I sai
II, sai, (5AA : 4Aa)× (5AA : 4Aa) →(7A:2a)× (7A:2a) => aa = 4/81 => Aa = 77/81
III: cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là