Điện trở R 1 mắc vào hai cực của nguồn có r = 4 Ω thì dòng điện trong mạch là I 1 = 1 , 2 A . Nếu mắc thêm Ω nối tiếp với điện trở R 1 thì dòng trong mạch là I 2 = 1 A . Giá trị của R 1 là:
A. 6 Ω.
B. 4 Ω.
C. 5 Ω.
D. 10 Ω.
Khi mắc điện trở R 1 = 4 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I 1 = 0,5 A. Khi mắc điện trở R 2 = 10 Ω thì dòng điện trong mạch là I 2 = 0,25 A. Tính suất điện động E và điện trở trong r của nguồn điện.
Áp dụng định luật Ôm dưới dạng U N = IR = E - Ir ta được hai phương trình :
2 = E – 0,5r (1)
2,5 = E – 0,25r (2)
Giải hệ hai phương trình này ta tìm được suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là
E = 3V; r = 2 Ω
Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4 Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I1 = 1 A. Nếu mắc thêm một điện trở R2 = 4 Ω song song với R1 thì dòng điện chạy trong mạch chính có cường độ I2 = 1,8 A. Trị số của điện trở R1 là
A. 8 Ω.
B. 3 Ω.
C. 6 Ω.
D. 4 Ω.
Một điện trở R 1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trong r = 4 Ω thì dòng điện chạy tròng mạch cỏ cường độ là I 1 = 1 A.Nếu mắc thêm một điện trở R 2 = 4 Ω song song với điện trở R 1 thì dòng điện chạy trong mạch chính có cường độ là I 2 = 1,8A.Trị số của điện trở R 1 là
A. 8 Ω.
B. 3 Ω.
C. 6 Ω.
D. 4 Ω.
đáp án A
I = ξ R + r ⇒ R = ξ I - r R 1 = ξ 1 - 4 4 R 1 R 1 + 4 = ξ 1 , 8 - 4 ⇒ ξ = 12 V R 1 = 8 Ω
Một điện trở R 1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4 Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I 1 = 1,2 A. Nếu mắc thêm một điện trở R 2 = 2 Ω nối tiếp với điện trở R 1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I 2 = 1 A. Tính trị số của điện trở R 1
Áp dụng định luật Ôm dưới dạng E = I( R N + r) và từ các dữ liệu của đầu bài ta có phương trình : 1,2( R 1 + 4) = R 1 + 6. Giải phương trình này ta tìm được R 1 = 6 Ω
Một điện trở R 1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4 Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I 1 = 1,2 A. Nếu mắc thêm một điện trở R 2 = 2 Ω nối tiếp với điện trở R 1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I 2 = 1 A. Giá trị của điện trở R 1 bằng
A. 5 Ω
B. 6 Ω
C. 7 Ω
D. 8 Ω
Một điện trở R 1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4 Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I 1 = 1 , 2 A . Nếu mắc thêm một điện trở R 2 = 2 Ω nối tiếp với điện trở R 1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I 2 = 1 A . Trị số của điện trở R 1 là
A. 8 Ω.
B. 3 Ω.
C. 6 Ω.
D. 4 Ω.
Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là r = 1 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 8,4V. Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện là
A. P N = 5 , 04 W ; P n g = 5 , 4 W
B. P N = 5 , 04 W ; P n g = 5 , 04 W
C. P N = 84 W ; P n g = 90 W
D. P N = 204 , 96 W ; P n g = 219 , 6 W
Đáp án: A
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
Công suất mạch ngoài:
Công suất của nguồn điện:
P n g = EI = (U + Ir).I = (8.4 + 0,6.1).0,6 = 5,4W.
Một điện trở R 1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4 Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I 1 = 1,2 A. Nếu mắc thêm một điện trở R 2 = 2Ω nối tiếp với điện trở R1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I 2 = 1 A. Giá trị của điện trở R 1 bằng
A. 5Ω
B. 6Ω
C. 7Ω
D. 8Ω
Khi mắc điện trở R1 = 3 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I1 = 1 A. Mắc điện trở R2 = 1 Ω thì dòng điện trong mạch là I2 = 1,5 A. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là
A. 3 V và 2 Ω.
B. 2 V và 3 Ω.
C. 6 V và 3 Ω.
D. 3 V và 4 Ω.