Biết rằng khi điện trở của mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R 1 = 3 Ω đến R 2 = 10 , 5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn có giá trị là :
A. 7 Ω.
B. 5 Ω.
C. 3 Ω .
D. 1 Ω.
Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R 1 = 3 (Ω) đến R 2 = 10,5 (Ω) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là:
A. r = 7,5 (Ω)
B. r = 6,75 (Ω).
C. r = 10,5 (Ω)
D. r = 7 (Ω).
Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R 1 = 3 (Ω) đến R 2 = 10,5 (Ω) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là:
A. r = 7,5 (Ω).
B. r = 6,75 (Ω).
C. r = 10,5 (Ω).
D. r = 7 (Ω).
Chọn: D
- Khi R = R 1 = 3 (Ω) thì cường độ dòng điện trong mạch là I 1 và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là U 1 , khi R = R 2 = 10,5 (Ω) thì cường độ dòng điện trong mạch là I 2 và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là U 2 . Theo bài ra ta có U 2 = 2 U 1 suy ra I 1 = 1 , 75 I 2 .
Một nguồn điện có suất điện động E = 12 V và điện trở trong r = 2 Ω. Nối hai cực của nguồn điện này với mạch ngoài gồm hai điện trở R 1 = 3 Ω và biến trở R 2 ghép song song. Để công suất tiêu thụ của mạch ngoài cực đại thì phải điều chỉnh R 2 đến giá trị là
Giúp với !!!!!!!!!!!!!!!!!
Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mạch ngoài chỉ có một biến trở R ( R có giá trị thay đổi được). Khi R = R 1 = 1 Ω thì công suất tiêu thụ mạch ngoài là P 1 , khi R = R 2 = 4 Ω thì công suất tiêu thụ mạch ngoài là P 2 . Biết P 1 = P 2 . Giá trị của r bằng
A. 2,5 Ω.
B. 3,0 Ω.
C. 2,0 Ω.
D. 1,5 Ω.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết suất điện động của nguồn ξ = 12 V , điện trở trong r = 1 Ω , mạch ngoài gồm điện trở R = 3 Ω , R 2 = 6 Ω , R 3 = 5 Ω . Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 2 là
A. 3,5 V
B. 4,8 V
C. 2,5 V
D. 4.5 V
Một mạch kín gồm nguồn điện có công suất động là E, điện trở trong r = 4 Ω . Mạch ngoài là một điện trở R = 20 Ω . biết cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5A Suất điện động của nguồn là
A.10 V.
B. 12 V.
C. 2 V.
D. 24 V
Một mạch kín gồm nguồn điện có công suất động là E, điện trở trong r = 4 Ω . Mạch ngoài là một điện trở R = 20 Ω . biết cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5A Suất điện động của nguồn là
A. 10 V
B. 12 V.
C. 2 V.
D. 24 V.
Đáp án B
Hệ thức liên hệ giữa giữa cường độ dòng điện I chạy trong mạch gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r nối tiếp với mạch ngoài có điện trở R → I = E R = r
Thay số tìm được E = 12V.
Một mạch kín gồm nguồn điện có công suất động là E, điện trở trong r = 4 Ω . Mạch ngoài là một điện trở R = 20 Ω . biết cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5A Suất điện động của nguồn là
A. 10 V.
B. 12 V.
C. 2 V.
D. 24 V
Chọn đáp án B
? Lời giải:
+ Hệ thức liên hệ giữa giữa cường độ dòng điện I chạy trong mạch gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r nối tiếp với mạch ngoài có điện trở R → I = E R = r
Thay số tìm được E = 12V.
Một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động là E, điện trở trong r = 4 Ω. Mạch ngoài là một điện trở R =20 Ω. Biết cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5 A. Suất điện động của nguồn là
A. 10 V.
B. 12 V.
C. 2 V.
D. 24 V.
Đáp án A
+ Chu kì của con lắc khi có và không có điện trường:
T = Δ t n = 2 π 1 g - q E m T 0 = Δ t n 0 = 2 π l g ⇒ T T 0 = 5 6 = g g - q E m ⇒ q E m = - 0 , 44 g ⇒ q = - 0 , 44 m g E = - 4 . 10 - 7