Thực hiện phản ứng tách (bẻ gãy liên kết C-C và C-H) butan thu được hỗn hợp A gồm các hiđrocacbon và hiđro, hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng trung bình của hỗn hợp A là:
A. 58,22
B. 40,32
C. 34,11
D. 50,87
Thực hiện phản ứng crackinh butan, thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là
A. 77,64%.
B. 17,76%.
C. 38,82%.
D. 16,325%.
Đáp án A
+ Phản ứng crackinh butan:
+ Suy ra: n s ả n p h ẩ m = 2 n C 4 H 10 p ư ⇒ n C 4 H 10 p ư = n k h í t ă n g l ê n = n h h s p ư - n a n k a n b đ
+ n C 4 H 10 b đ = 1 H = x % ⇒ n k h í t ă n g = n C 4 H 10 p ¨ o = 0 , 01 x n X = n C 4 H 10 b đ + n t ă n g = 1 + 0 , 01 x + B T K L : m C 4 H 10 b đ = m X ⇒ 58 = ( 1 + 0 , 01 x ) . 32 , 65 ⇒ x = 77 , 64 ⇒ H = 77 , 64 %
Thực hiện phản ứng tách 15,9 gam hỗn hợp gồm butan và pentan (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2) ở điều kiện thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon mạch hở và hiđro có tỉ khối so với H2 bằng 15. X phản ứng tối đa với bao nhiêu gam brom trong CCl4?
A. 40,0 gam
B. 44,8 gam
C. 56,0 gam
D. 84,8 gam
Thực hiện phản ứng crackinh x mol butan thu được hỗn hợp X gồm 5 chất đều là hiđrocacbon với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết Y bằng O2 thu được CO2 và 3,05x mol H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong Y là:
A. 23,45%.
B. 26,06%.
C. 30,00%.
D. 29,32%.
Lấy x=1 mol
*Crackinh C4H10:
Các phương trình hóa học:
=> X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10 dư
*Cho X qua dung dịch Br2 dư thì các hiđrocacbon không no (C2H4, C3H6) bị hấp thụ:
=> Hỗn hợp khí Y thu được gồm CH4, C2H6, C4H10 dư
*Đốt cháy hỗn hợp Y:
Đặt số mol các chất là CH4: a mol; C2H6: b mol
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A.
Thực hiện phản ứng crackinh X mol butan thu được hỗn hợp X gồm 5 chất đều là hiđrocacbon với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết Y bằng O2 thu được CO2 và 3,05x mol H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong Y bằng.
A. 23,45%.
B. 26,06%.
C. 30,00%.
D. 29,32%.
Chọn đáp án A
Giả sử x = 1. ⇒ nC4H10 dư = 0,25 mol.
⇒ nCH4 + nC2H6 = nC4H10 pứ = 0,75 mol. Y gồm CH4 và C3H6 và C4H10 dư.
nH2O = 3,05 = 2nCH4 + 3nC3H6 + 5 × 0,25. Giải hệ có: nCH4 = 0,45 mol; nC2H6 = 0,3 mol.
⇒ %mCH4/Y = 0,45 × 16 ÷ (0,45 × 16 + 0,3 × 30 + 0,25 × 58) × 100% = 23,45%.
Thực hiện phản ứng crackinh x mol butan thu được hỗn hợp X gồm 5 chất đều là hiđrocacbon với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết Y bằng O2 thu được CO2 và 3,05x mol H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong Y bằng:
A. 23,45%.
B. 26,06%.
C. 30,00%.
D. 29,32%.
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Cho x = 1
Thực hiện phản ứng cracking x mol butan thu được hỗn hợp X gồm 5 chất đều là hiđrocacbon với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết Y bằng khí O2 thu được CO2 và 3,05x mol H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong Y bằng
A. 23,45%.
B. 26,06%.
C. 30,00%.
D. 29,32%.
Đáp án A
hiệu suất 75% nên x – a - b =0,25x
Và 2a + 3b + 5(x – a - b) = 3,05x
→ 2a + 3b = 1,8x
Suy ra a = 0,45x; b = 0,3x
→%CH4 = 23,45
Thực hiện phản ứng crackinh X mol butan thu được hỗn hợp X gồm 5 chất đều là hiđrocacbon với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết Y bằng O2 thu được CO2 và 3,05x mol H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong Y bằng.
A. 23,45%.
B. 26,06%.
C. 30,00%.
D. 29,32%.
Chọn đáp án A
Giả sử x = 1. ⇒ nC4H10 dư = 0,25 mol.
⇒ nCH4 + nC2H6 = nC4H10 pứ = 0,75 mol. Y gồm CH4 và C3H6 và C4H10 dư.
nH2O = 3,05 = 2nCH4 + 3nC3H6 + 5 × 0,25. Giải hệ có: nCH4 = 0,45 mol; nC2H6 = 0,3 mol.
⇒ %mCH4/Y = 0,45 × 16 ÷ (0,45 × 16 + 0,3 × 30 + 0,25 × 58) × 100% = 23,45%.
Thực hiện phản ứng crackinh x mol butan thu được hỗn hợp X gồm 5 chất đều là hiđrocacbon với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết Y bằng O2 thu được CO2 và 3,05x mol H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong Y bằng:
A. 23,45%.
B. 26,06%.
C. 30,00%.
D. 29,32%.
Thực hiện crackinh V lít khí butan, thu được 1,75V lít hỗn hợp khí gồm 5 hiđrocacbon. Hiệu suất phản ứng crackinh butan là (biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất):
A. 75%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 80%.