Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n), xét gen có 3 alen I A , I B , I ∘ và Số kiểu gen tối đa có thể có về gen nói trên là
A. 3
B. 6
C. 8
D. 9
Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n), xét gen có 3 alen I A , I B , I O Số kiểu gen tối đa có thể có về gen nói trên là
A. 3
B. 6
C. 8.
D. 9.
Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n), xét gen có 3 alen IA; IB và IO. Số kiểu gen tối đa có thể có về gen nói trên là
A. 8.
B. 6.
C. 3.
D. 9.
Đáp án B
Số KG đồng hợp: 3 (IAIA, IBIB, IOIO)
Số kiểu gen dị hợp: (IAIB, IAIO, IBIO).
→ Số kiểu gen tối đa: 3 + C 3 2 = 6.
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12, các cặp NST tồn tại từng cặp tương đồng. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 4 alen. Số kiểu gen lưỡng bội tối đa trong quần thể là 1256.
II. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng thể một. Có tối đa 956 kiểu gen mang đột biến thể một trong quần thể.
III. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng tứ bội, nên có tối đa 15625 kiểu gen tứ bội trong quần thể.
IV. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 3 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện dạng thể tứ bội, nên có tối đa 2985984 kiểu gen tứ bội trong quần thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12, các cặp NST tồn tại từng cặp tương đồng. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 4 alen. Số kiểu gen lưỡng bội tối đa trong quần thể là 1256
II. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng thể một. Có tối đa 956 kiểu gen mang đột biến thể một trong quần thể
III. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng tứ bội, nên có tối đa 15625 kiểu gen tứ bội trong quần thể
IV. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 3 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện dạng thể tứ bội, nên có tối đa 2985984 kiểu gen tứ bội trong quần thể
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=8, trên mỗi cặp NST chỉ xét 1 gen có 2 alen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở loài này có tối đa 4 loại đột biến thể ko.
II. Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể 3 kép.
III. Một tế bào của thể 1 kép tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân có 14 NST đơn.
IV. Ở các thể đột biến lệch bội thể 1 của loài này sẽ có tối đa 216 loại kiểu gen khác nhau.
V. Ở các thể đột biến lệch bội thể 3 của loài này sẽ có tối đa 432 loại kiểu gen khác nhau.
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
2n = 8 => Có 4 cặp NST
I.Đúng, tối đa 4 loại đột biến thể không ( đột biến ở cặp thứ nhất ; cặp thứ hai; cặp thứ 3; cặp thứ tư)
II.Sai. Số loại đột biến thể 3 kép : 4C2 = 6
III.Sai. Tế bào thể một kép có bộ NST : 2n - 1 - 1 = 6. Vậy ở kì sau của nguyên phân có 12 NST đơn
IV. Đúng.
Thể một có bộ NST 2n - 1
Cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp NST bình thường, mỗi cặp có 3 kiểu gen.
Ta có Số kiểu gen tối đa của thể một là: 4C1 x 2 x 33 = 216 (KG)
=> Có 2 phát biểu đúng
Một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường; lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên?
A. 18
B. 36
C. 21
D. 42
Theo giả thiết: lôcut 1 (gen 1): n1 = 2; lôcut 2 (gen 2): n2 = 3
Nếu cả 2 lôcut gen này cùng trên 1 cặp NST thường à số kiểu gen = C n 1 . n 2 + 1 2 = 21 kiểu gen
Vậy: C đúng
Chú ý:
1. Nếu cả 2 lôcut gen này cùng trên 1 cặp NST thường à số kiểu gen = C n 1 . n 2 + 1 2
2. Nếu cả 2 lôcut gen này cùng trên 1 NST giới tính X số kiểu gen = C n 1 . n 2 + 1 2 + n 1 . n 2 . 1 (nhân với 1. Vì Y không mang alen nào à có 1 Y . C n 1 . n 2 + 1 2 Gen XX + n 1 . n 2 . 1 Gen XY
3. Nếu cả 2 lôcut gen này cùng trên 1 NST giới tính Y số kiểu gen = 1 + 1 . n 1 . n 2 thì (nhân với 1. Vì X không mang alen nào à có 1 X)
4. Nếu cả 2 lôcut gen này cùng trên 1 NST giới tính X, Y à số kiểu gen
= C n 1 . n 2 + 1 2 + n 1 . n 2 . n 1 . n 2 C n 1 . n 2 + 1 2 Gen XX + n 1 . n 2 . n 1 . n 2 Gen XY
Một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường; lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên?
A. 18
B. 36
C. 21
D. 42
Theo giả thiết: lôcut 1 (gen 1): n 1 = 2; lôcut 2 (gen 2): n 2 = 3
Nếu cả 2 lôcut gen này cùng trên 1 cặp NST thường là số kiểu gen = C n 1 . n 2 + 1 2 = 21 kiểu gen
Vậy: C đúng
Chú ý:
1. Nếu cả 2 lôcut gen này cùng trên 1 cặp NST thường à số kiểu gen = C n 1 . n 2 + 1 2
2. Nếu cả 2 lôcut gen này cùng trên 1 NST giới tính X số kiểu gen = C n 1 . n 2 + 1 2 + n 1 . n 2 . 1 (nhân với 1. Vì Y không mang alen nào à có 1 Y . C n 1 . n 2 + 1 2 genXX + n 1 . n 2 . 1 genXY
3. Nếu cả 2 lôcut gen này cùng trên 1 NST giới tính Y số kiểu gen = 1 + n 1 . n 2 . 1 thì (nhân với 1. Vì X không mang alen nào à có 1 X)
4. Nếu cả 2 lôcut gen này cùng trên 1 NST giới tính X, Y à số kiểu gen = C n 1 . n 2 + 1 2 + n 1 . n 2 . n 1 . n 2 C n 1 . n 2 + 1 2 genXX + n 1 . n 2 n 1 . n 2 genXY
Một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường; lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên?
A. 18.
B. 36.
C. 21
D. 42
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể một trong loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thể một về các gen đang xét?
A. 216
B. 432
C. 54
D. 16
Thể một có bộ NST 2n - 1
Loài có 4 cặp NST.
Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen:
Cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp NST bình thường, mỗi cặp có 3 kiểu gen.
Ta có Số kiểu gen tối đa của thể một là: C 1 4 × 2 × 33 = 216 (KG)
Đáp án cần chọn là: A