Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gen aabb ở đời con là
A. 2/16
B. 1/16
C. 9/16
D. 3/16
Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gen aabb ở đời con là
A. 2/16
B. 1/16
C. 9/16
D. 3/16
Đáp án B
AaBb × AaBb → aabb = 1/4 × 1/4 =1/16
Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gen aabb ở đời con là:
A. 2/16
B. 1/16
C. 9/16
D. 3/16
Chọn B.
AaBb × AaBb → aabb = 1/4 × 1/4 =1/16
Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen aabb ở đời con là
A. 2/16
B. 1/16
C. 9/16
D. 3/16
Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen aabb ở đời con là
A. 2:16
B. 1:16
C. 9:16
D. 3:16
Xét 2 tính trạng khác nhau ở một loài thực vật, trong đó mỗi gen - 1 tính trạng, có 1 tính trạng là trội không hoàn toàn và các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x AaBb cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là
A. 9:3:3:1.
B. 1:1:1:1.
C. 3:3:1:1.
D. 3:6:3:1:2:1.
Chọn D
Xét 2 tính trạng khác nhau ở một loài thực vật. Mỗi gen -1 tính trạng, 1 tính trạng trội không hoàn toàn và các gen phân ly độc lập, tổ hợp tự do.
AaBb × AaBb → tỷ lệ phân li kiểu hình bằng tích tỷ lệ phân li từng cặp gen.
Giả sử Aa trội hoàn toàn → Aa × Aa → 3:1
Giả sử Bb là trội không hoàn toàn → Bb × Bb → tỷ lệ kiểu hình 1:2:1
Tỷ lệ phân li kiểu hình : (1:2:1)(3:1) = 3:6:3:1:2:1
Xét 2 tính trạng khác nhau ở một loài thực vật, trong đó mỗi gen - 1 tính trạng, có 1 tính trạng là trội không hoàn toàn và các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x AaBb cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là
A. 9:3:3:1
B. 1:1:1:1B. 1:1:1:1
C. 3:3:1:1
D. 3:6:3:1:2:1
Chọn D
Xét 2 tính trạng khác nhau ở một loài thực vật. Mỗi gen -1 tính trạng, 1 tính trạng trội không hoàn toàn và các gen phân ly độc lập, tổ hợp tự do.
AaBb × AaBb → tỷ lệ phân li kiểu hình bằng tích tỷ lệ phân li từng cặp gen.
Giả sử Aa trội hoàn toàn → Aa × Aa → 3:1
Giả sử Bb là trội không hoàn toàn → Bb × Bb → tỷ lệ kiểu hình 1:2:1
Tỷ lệ phân li kiểu hình : (1:2:1)(3:1) = 3:6:3:1:2:1
Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai gen không phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P) , thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng.
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng.
(1) Kiểu gen của P AAbb x AaBb hoặc aaBB x AaBb
(2) Gen quy định màu sắc hoa di truyền trội lặn không hoàn toàn.
(3) Nếu 2 cây hoa đỏ AaBb giao phấn với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con: 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.
(4) Các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
(5) Cây hoa đỏ có kiểu gen AaBb lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 1đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
(6) Các cây hoa màu hồng có kiểu gen : Aabb, aaBb, aaBB.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Chọn C.
A- B = đỏ
A- bb = aaB- = hồng
aabb = trắng
Nếu cây hoa hông có kiểu gen AAbb.
Cây hoa đỏ A-B - x AAbb.
=> ( A- x AA)( B- x bb) = (1 A- )( Bb : -b).
Phép lai cho cặp gen A cho 100% A- và cặp Bb cho tỉ lệ 1:1.
=> Cây hoa đỏ có kiểu gen A- Bb.
Nếu cây hoa hông có kiểu gen aaBB.
Cây hoa đỏ A-B- x AAbb.
=> (A- x aa)(B-x BB)=(1Aa:1-aa)( B-).
Phép lai cho cặp gen Bb cho 100% B- và cặp Aa cho tỉ lệ 1:1.
=> Cây hoa đỏ có kiểu gen Ab B-.
Xét hai trường hợp thì cây hoa đỏ có kiểu gen AaBb và cây hoa hồng có kiểu gen AAbb hoặc aaBB.
(2) - sai , màu sắc hoa do di truyền tương tác.
(3) - Ta có AaBb x AaBb = (Aa x Aa )( Bb x Bb)
=(3A-:1aa) (3B-:1aa)=9A-B:3A-bb:3aaB-:1aabb
=> (3) đúng.
(4) - sai, các gen phân li độc lập và tương tác với nhau để cùng hình thành nên 1 tính trạng.
(5) đúng.
(6) đúng.
Ở một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền xét cặp gen Aa và Bb phân ly độc lập, mỗi gen quy định 1 tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số các alen là A=0,4; a=0,6; B=b=0,5. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này ?
(1) Quần thể có 4 loại kiểu gen dị hợp
(2) trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
(3) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu đuợc cá thể thuần chủng là 3/68.
(4) Cho tất cả các cá thể có kiểu hình aaB- tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5:1.
Ở một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền xét cặp gen Aa và Bb phân ly độc lập, mỗi gen quy định 1 tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số các alen là A=0,4; a=0,6; B=b=0,5. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này ?
(1) Quần thể có 4 loại kiểu gen dị hợp
(2) trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
(3) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu đuợc cá thể thuần chủng là 3/68.
(4) Cho tất cả các cá thể có kiểu hình aaB- tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5:1
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án D
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,16AA:0,48Aa:0,36aa)
(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)
Xét các phát biểu
(1) đúng
(2) sai, AaBb chiếm tỷ lệ lớn nhất
(3) sai, Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính
trạng trội, xác suất thu đuợc cá thể thuần
chủng là 0 , 16 × 0 , 25 ( 1 - 0 , 36 ) ( 1 - 0 , 25 ) = 1 12
(4) đúng, kiểu hình: aaB-: aaBB:2aaBb
tự thụ phấn → aaBB:2(3aaB-:1aabb)
→ kiểu hình 5aaB-:1aabb