Cần trộn dung dịch H2SO4 2,5M và dung dịch H2SO4 1M theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để
thu được dung dịch H2SO4 1,5M?
A là dung dịch H2SO4 0.2M. B là dung dịch H2SO4 0.5M
a) nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích Va: Vb= 2:3 thì được dung dịch C có nồng độ bao nhiêu?
b) nếu phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch C có nồng độ là bao nhiêu?
\(a) V_A = 2(lít) \to V_B = 3(lít)\\ \Rightarrow V_{dd} = 2 + 3 = 5(lít)\\ n_{H_2SO_4\ trong\ C} = 0,2.2 + 0,5.3 = 1,9(mol)\\ C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{1,9}{5} = 0,38M\)
Dung dịch A gồm HCl 2M và H2SO4 1M. Dung dịch B gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1,5M. Trộn A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để thu được dung dịch có pH là 7; 14
Câu 5 (2,0 điểm): A là dung dịch H2SO4 0,2M, B là dung dịch H2SO4 0,5M. Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch H2SO4 0,3M
Đặt a,b lần lượt là thể tích của ddA và ddB
\(\Rightarrow0,2a+0,5b=0,3.\left(a+b\right)\\ \Leftrightarrow0,3a-0,2a=0,5b-0,3b\\ \Leftrightarrow0,1a=0,2b\\ \Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{0,2}{0,1}=\dfrac{2}{1}\)
=> Trộn theo tỉ lệ thể tích ddA:ddB=2:1
Để thu được dung dịch C có pH = 7 cần phải trộn VA ml dung dịch A chứa (HCl 1M + HNO3 1M + H2SO4 1M) và VB ml dung dịch B chứa (KOH 1M + NaOH 2M) với tỉ lệ thể tích là
A. VB :VA = 3:4
B. VA :VB = 3:4
C. VB :VA = 1:2
D. VA :VB = 1:2
Để thu được dung dịch C có pH = 7 cần phải trộn VA ml dung dịch A chứa (HCl 1M + HNO3 1M + H2SO4 1M) và VB ml dung dịch B chứa (KOH 1M + NaOH 2M) với tỉ lệ thể tích là
A. VB :VA = 3:4
B. VA :VB = 3:4
C. VB :VA = 1:2
D. VA :VB = 1:2
Để thu được dung dịch C có pH = 7 cần phải trộn V A ml dung dịch A chứa (HCl 1M + H N O 3 1M + H 2 S O 4 1M) và V B ml dung dịch B chứa (KOH 1M + NaOH 2M) với tỉ lệ thể tích là
A. =1:2
B. V A : V B =3:4
C. V A : V B =1:2
D. V B : V A =3:4
Chọn đáp án B
n H C l =1 V A ; n H N O 3 = 1 V A ; n H 2 S O 4 =1 V A → n H + =4 V A
n K O H = 1 V A ; n N a O H = 2 V B → n O H - = 3 V B
Để thu được dung dịch có pH= 7 thì n H + = n O H -
→ 4 V A = 3 V B → V A : V B = 3 : 4
Dung dịch X là dung dịch H2SO4, dung dịch Y là dung dịch NaOH. Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 3 : 2 thì thu được dung dịch A có tính axit. Để trung hoà 1 lít dung dịch A cần dùng 40 gam NaOH 20%. Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích tương ứng 2 : 3 thì thu được dung dịch B có tính kiềm. Để trung hoà 1 lít dung dịch B cần dùng 29,2 gam HCl 25%. Tính nồng độ các dung dịch X và Y.
Đụ má đăng gần 5 tháng dell ai trả lời, web dead mẹ r
1)Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M thu được khi pha loãng 30ml dug dịch H2SO4 98%(D=1,84g/ml)
2)Tính khối lượng SO3 cần dùng để khi pha vào 200g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch H2SO4 49%
3)Tính tỉ lệ khối lượng oleum 71% SO3 cần để khi trộn với dung dịch H2SO4 nguyên chất tạo oleum 62%SO3
1. \(n_{H_2SO_4\left(98\%\right)}=\dfrac{30.1,84.98\%}{98}=0,552\left(mol\right)\)
=>\(V_{H_2SO_4\left(1M\right)}=\dfrac{0,552}{1}=0,552\left(l\right)\)
A là dung dịch H 2 S O 4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch H 2 S O 4 có nồng độ 0,5M.
Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch H 2 S O 4 có nồng độ 0,3M.
Pha chế dung dịch H 2 S O 4 0,3M.
Gọi x(l) là thể tích của dung dịch axit A.
y(l) là thể tích của dung dịch B.
n H 2 S O 4 ( A ) = C M . V A = 0,2 . x (mol)
n H 2 S O 4 ( B ) = C M . V B = 0,5 . y (mol)
Vậy: ta phải trộn 2 thể tích dung dịch axit A với 1 thể tích dung dịch axit B, ta sẽ được dung dịch H 2 S O 4 có C M = 0,3M.