Cho các chất có cấu tạo như sau:
Số chất tác dụng hoàn toàn với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 2 là
A. 5
B. 6
C. 4.
D. 3.
Cho các chất có cấu tạo như sau:
Số chất tác dụng hoàn toàn với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 3 là
A. 3
B. 4.
C. 5
D. 6
Trong có thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(3) Cho K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(4) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(5) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
(6) Nung hỗn hợp NaNO3 và FeCO3 (tỉ lệ mol 1:2) trong bình kín không có không khí.
(7) Cho 2 mol AgNO3 vào dung dịch chứa 1 mol FeCl2.
(8) Cho hỗn hợp rắn gồm K2O và Al (tỉ lệ mol 1:2) vào nước dư.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
Chọn B
Xét từng thí nghiệm:
(1) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
2 2 N H 3 + 3 C u O → N 2 + 3 C u + 3 H 2 O
3
K
2
C
r
2
O
7
+
14
H
C
l
→
2
K
C
l
+
2
C
r
C
l
3
+
3
C
l
2
+
7
H
2
O
4
S
i
+
2
N
a
O
H
+
H
2
O
→
N
a
2
S
i
O
3
+
2
H
2
5
N
H
4
C
l
+
N
a
N
O
2
→
N
a
C
l
+
N
2
+
2
H
2
O
6 N a N O 3 + F e C O 3 1 : 2 → N a N O 3 → N a N O 2 + 1 2 O 2
Vì tỉ lệ 1:2 nên
2 F e C O 3 + 1 2 O 2 → F e 2 O 3 + 2 C O 2
(7) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
Ag+ + Cl- → AgCl
(8) K2O + H2O → 2KOH
KOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
Các thí nghiệm có đơn chức tạo thành:
(2), (3) (4) (5) (7) (8).
Trong có thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(3) Cho K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(4) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(5) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
(6) Nung hỗn hợp NaNO3 và FeCO3 (tỉ lệ mol 1:2) trong bình kín không có không khí.
(7) Cho 2 mol AgNO3 vào dung dịch chứa 1 mol FeCl2.
(8) Cho hỗn hợp rắn gồm K2O và Al (tỉ lệ mol 1:2) vào nước dư.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Chọn B
Xét từng thí nghiệm:
(1) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
(2) 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O
(3) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
(4) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
(5) NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O
(6) NaNO3 + FeCO3 (1:2) →
NaNO3 → NaNO2 + ½ O2
Vì tỉ lệ 1:2 nên 2FeCO3 + 1/2 O2 → Fe2O3 + 2CO2
(7) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
Ag+ + Cl- → AgCl
(8) K2O + H2O → 2KOH
KOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
Các thí nghiệm có đơn chức tạo thành: (2), (3) (4) (5) (7) (8).
Trong có thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(3) Cho K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(4) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(5) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
(6) Nung hỗn hợp NaNO3 và FeCO3 (tỉ lệ mol 1:2) trong bình kín không có không khí.
(7) Cho 2 mol AgNO3 vào dung dịch chứa 1 mol FeCl2.
(8) Cho hỗn hợp rắn gồm K2O và Al (tỉ lệ mol 1:2) vào nước dư.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 5
B. 8
C. 7
D. 6
Đáp án D
Xét từng thí nghiệm:
(1) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
(2) 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O
(3) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
(4) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
(5) NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O
(6) NaNO3 + FeCO3 (1:2) →
NaNO3 → NaNO2 + ½ O2
Vì tỉ lệ 1:2 nên 2FeCO3 + 1/2 O2 → Fe2O3 + 2CO2
(7) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
Ag+ + Cl- → AgCl
(8) K2O + H2O → 2KOH
KOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
Các thí nghiệm có đơn chức tạo thành: (2), (3) (4) (5) (7) (8)
Cho dãy các chất: (1) phenyl propionat, (2) tripanmitin, (3) amoni gluconat, (4) axit glutamic, (5) Ala-Val, (6) axit ađipic. Số chất tác dụng với NaOH dư trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án A
Các chất thỏa mãn đề bài là 1;4;5 và 6
Amoni gluconat:CH2OH(CHOH)4COONH4 + NaOH → CH2OH(CHOH)4COONa + NH3 + H2O
Cho dãy gồm các chất: (1) metyl benzoat, (2) axit glutamic, (3) tripanmitin, (4) Ala-Ala, (5) phenylamoni clorua.
Số chất tác dụng với NaOH dư trong dung dịch theo tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 2 là
A. 1
B. 4.
C. 2
D. 3
X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O4. X, Y, Z đều tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.
+ X tác dụng với NaHCO3 thu được số mol khí gấp đôi số mol X phản ứng.
+ Y tác dụng với NaHCO3 theo tỉ lệ mol 1 : 1 nhưng không có phản ứng tráng gương.
+ Z có phản ứng tráng gương và không tác dụng với NaHCO3.
Công thức cấu tạo của X, Y, Z tương ứng là
A. HOOC-CH2-CH2-COOH, HOOC-COO-CH2-CH3, HCOO-CH2-COO-CH3
B. HCOO-CH2-CH2-COOH, HOOC-COO-CH2-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3
C. HOOC-CH2-CH2-OOCH, HOOC-COO-CH2-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3
D. HOOC-CH2-CH2-COOH, CH3OOC-COO-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3
X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C 4 H 6 O 4 . X, Y, Z đều tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1:2
- X tác dụng với N a H C O 3 , thu được số mol khí gấp đôi số mol X phản ứng
- Y tác dụng với N a H C O 3 theo tỉ lệ mol 1:1 nhưng không có phản ứng tráng gương
- Z có phản ứng tráng gương và không tác dụng với N a H C O 3
Công thức cấu tạo của X, Y và Z tương ứng là
A. H O O C - C H 2 - C H 2 - C O O H , H O O C - C O O - C H 2 - C H 3 , H C O O - C H 2 - C O O - C H 3
B. H C O O - C H 2 - C H 2 - O O C H , H O O C - C O O - C H 2 - C H 3 , H O O C - C H 2 - C O O - C H 3
C. H O O C - C H 2 - C H 2 - C O O H , H O O C - C O O - C H 2 - C H 3 , H O O C - C H 2 - C O O - C H 3
D. H O O C - C H 2 - C H 2 - C O O H , C H 3 O O C - C O O - C H 3 , H O O C - C H 2 - C O O - C H 3
X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O4. X, Y, Z đều tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.
+ X tác dụng với NaHCO3 thu được số mol khí gấp đôi số mol X phản ứng.
+ Y tác dụng với NaHCO3 theo tỉ lệ mol 1 : 1 nhưng không có phản ứng tráng gương.
+ Z có phản ứng tráng gương và không tác dụng với NaHCO3.
Công thức cấu tạo của X, Y, Z tương ứng là
A. HOOC-CH2-CH2-COOH, HOOC-COO-CH2-CH3, HCOO-CH2-COO-CH3
B. HCOO-CH2-CH2-COOH, HOOC-COO-CH2-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3
C. HOOC-CH2-CH2-OOCH, HOOC-COO-CH2-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3
D. HOOC-CH2-CH2-COOH, CH3OOC-COO-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3
Đáp án A. HOOC-CH2-CH2-COOH, HOOC-COO-CH2-CH3, HCOO-CH2-COO-CH3