Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay,... Công thức của thạch cao nung là
A. CaSO4.
B. CaSO4.H2O.
C. CaSO4.2H2O.
D. CaSO4.xH2O.
Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay,... Công thức của thạch cao nung là
A. CaSO4.
B. CaSO4.H2O.
C. CaSO4.2H2O.
D. CaSO4.xH2O.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhóm IIA và các nhóm B chỉ chứa các nguyên tố kim loại.
(b) Xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(c) Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được dùng nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.
(d) Nếu thay ion K+ trong phèn chua bằng Na+, Ba2+ hoặc NH4+ ta được phèn nhôm.
(e) Sắt là nguyên tố kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(f) Crom (VI) oxit tan trong dung dịch NaOH loãng dư tạo thành muối natri đicromat.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Đáp án B
(a) Đ
(b) Đ
(c) Đ
(d) S. Thay K+ bằng Li+, Na+ hay NH4+ mới thu được phèn nhôm.
(e) S. Kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất là Al
(f) S. Crom (VI) oxit tan trong dung dịch NaOH loãng dư tạo thành muối natri cromat.
Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. Công thức phân tử của thạch cao nung là
A. CaSO4.2H2O.
B. CaSO4.5H2O.
C. CaSO4.H2O.
D. CaSO4.
Thạch cao nung thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương…Công thức của thạch cao nung là
A. CaSO4.2H2O.
B. CaSO4.0,5H2O.
C. CaCO3.
D. CaSO4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+.
(b) Na2CO3 là chất được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư axit.
(c) Để bảo quản kim loại kiềm nên ngâm vào ancol etylic.
(d) Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được dùng làm chất đúc tượng, bó bột trong y tế.
(e) Quặng boxit có thành phần chính là Fe2O3.
(f) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng mạnh với nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Chọn B.
(b) Sai, NaHCO3 là chất được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư axit.
(e) Sai, Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.
(f) Sai, Các kim loại kiềm thổ trừ Be đều tác dụng mạnh với nước
Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó có từ 0,01-2% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột Fe2O3 dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Phèn chua và thạch cao sống có công thức hóa học lần lượt là KAl(SO4)2.12H2O và CaSO4.2H2O.
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Dung dịch Na2CO3, Na3PO4 làm mềm được nước cứng.
(g) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Thạch cao nung được dùng để bó bột, nặn tượng có công thức là
A. CaO.
B. CaSO4.
C. CaSO4.2H2O.
D. CaSO4.H2O.
Thạch cao nung được dùng để bó bột, nặn tượng có công thức là
A. CaO.
B. CaSO4.
C. CaSO4.2H2O.
D. CaSO4.H2O.
Các hợp chất của calcium có nhiều ứng dụng trong đời sống:
- CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Thạch cao được dùng để đúc tượng, sản xuất các vật liệu xây dựng…
- CaCO3 là thành phần chính của đá vôi. Đá vôi được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất xi măng
- CaCl2 được dùng để hút ẩm, chống đóng băng tuyết trên mặt đường ở xứ lạnh
Hãy tính phần trăm khối lượng của calcium trong các hợp chất trên
`- CaSO_4`
`K.L.P.T = 40 + 32 + 16.4 = 136 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{136}\approx29,41\%\)
`- CaCO_3`
`K.L.P.T = 40 + 12 + 16.3 = 100 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{100}=40\%\)
`- CaCl_2`
`K.L.P.T = 40 + 35,5.2=75,5 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{75,5}\approx52,98\%\)