Hỗn hợp X gồm H2 và N2 có MTB = 7,2 sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp NH3, được hỗn hợp Y có MTB = 8,0. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp là:
A. 25%
B. 20%
C. 10%
D. 15%
Hỗn hợp X gồm H2 và N2 có MTB = 7,2 sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp NH3, được hỗn hợp Y có MTB = 8,0. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp là
A. 25%
B. 20%
C. 10%
D. 15%
Hỗn hợp X gồm H2 và N2 có MTB = 7,2 sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp NH3, được hỗn hợp Y có MTB = 8,0. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp là:
A. 25%
B. 20%
C. 10%
D. 15%
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro bằng 6,2. Tiến hành phản ứng tổng hợp NH từ hỗn hợp X có xúc tác, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y trong đó hiđro chiếm 50% về thể tích. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 25%.
B. 30%.
C. 20%.
D. 40%.
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Tính Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3
Ta có MX = 3,6.2 =7,2.
Áp dụng qui tắc đường chéo :
=> nH2 : nN2 = 4 : 1
Đặt nH2 = 4 mol => nN2 = 1 mol
N2 + 3H2 ---> 2NH3
x----->3x-------->2x
=> nY = 5 – 2x mol
Bảo toàn khối lượng :
mX = mY = 4.2 + 1.28 = 36g
=> MY = 4.2 = \(\dfrac{36}{5-2x}\)
=> x = 0,25 mol
Tính hiệu suất theo N2 => H = \(\dfrac{0,25}{1}\)= 25%
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac làA. 25,00%. B. 18,75%. C. 20,00%. D. 10,00%
A. 25,00%.
B. 18,75%.
C. 20,00%.
D. 10,00%
Đáp án : A
Có MX = 7,2. Áp dụng qui tắc đường chéo : nH2 : nN2 = 4 : 1
Đặt nH2 = 4 mol ; nN2 = 1 mol
N2 + 3H2 à 2NH3
x à 3x à 2x
=> nY = 5 – 2x mol
Bảo toàn khối lượng : mX = mY = 4.2 + 1.28 = 36g
=> MY = 4.2 = 36 5 - 2 x => x = 0,25 mol
Tính H theo N2 (hiệu suất cao hơn) => H = 25%
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là
A. 20,00%
B. 10,00%
C. 18,75%
D. 25,00%.
ĐÁP ÁN D
Pv=nRt nên n khí sau=9/10 n khí trước
trong hh ban đầu nH2/nN2=4 nến tính theo hiêu suất N2
mất đi 1/10 tức là 2 lần nN2 phản ưng nên nN2 pư bằng 1/20 hh ban đầu
H=1/20 /(1/5)=25%
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Cho hỗn hợp X vào bình kín với xúc tác thích hợp rồi thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 thấy thu được hỗn hợp Y gồm N2, H2 và NH3. Biết tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 trong phản ứng trên là
A. 30%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 25%.
hỗn hợp x gồm n2 và h2 có tỉ khối so với h2 là 3 6. đun nóng hỗn hợp X với chất xúc tác thích hợp để tiến hành tổng hợp NH3 theo sơ đồ phản ứng.
a tính thành phần % theo thể tích khí trong X
.b tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3
Hỗn hợp A gồm N2 và H2 có phân tử khối trung bình là 7,2. Nung A với bột sắt để phản ứng tổng hợp NH3 xảy ra với hiệu suất 20%, thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với CuO dư, nung nóng được 32,64 gam Cu. Thể tích của hỗn hợp A ở đktc là?
A. 95,2 lít
B. 71,4 lít
C. 57,12 lít
D. 76,16 lít
Đáp án A
Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp A: