II-Tự luận
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau: K C l , N a 2 S O 4 , N a N O 3 chứa trong các lọ riêng biệt, mất nhãn.
a) Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau : Na -(1)-----> Na²O ---(2)----> NaOH b) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt ba dung dịch sau chứa trong các ống nghiệm riêng biệt mất nhãn : HCl , Ba (OH)² , NaNO³
\(a,4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\\
Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
b)
cho QT vò các chất
hóa xanh => Ba(OH)2
hóa đỏ => HCl
không đổi màu => NaNO3
a, Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học HCL ; NaOH ; NaCl ?
b, Hãy trình bày cách phân biệt ________ bằng phương pháp hóa học : H2SO4 ; NaOH ; FeCl3 ?
a) $HCl,NaoH,NaCl$
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử
+ Quỳ tím hóa đỏ: $HCl$
+ Quỳ tím hóa xanh: $NaOH$
+ Quỳ tím không đổi màu: $NaCl$
b) $H_2SO_4,NaOH,FeCl_3$
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử
+ Quỳ tím hóa đỏ: $H_2SO_4$
+ Quỳ tím hóa xanh: $NaOH$
+ Quỳ tím không đổi màu: $FeCl_3$
Bài 1. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: Na2SO4, Ba(OH)2, NaCl NaOH. Viết PTHH minh họa
Bài 2. Nêu phương pháp phân biệt 4 dung dịch HCl, H2SO4, NaCl, NaOH
Bài 3. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng
c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Bài 4. Trung hòa 400 ml dung dịch H2SO4 1,5 M bằng dung dịch NaOH 20%
a.Viết phương trình hóa học
b.Tính khối lượng dung dịch NaOH phải dùng
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẢM ƠN(~ ̄▽ ̄)~💖💖💖
Bài 2 :
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl,H2SO4
- mẫu thử nào không làm chuyển màu quỳ tím là NaCl
Cho dung dịch BaCl2 vào hai mẫu thử còn
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là H2SO4
\(BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl\)
- mẫu thử không hiện tượng gì là HCl
Bài 1 :
Trích mẫu thử
Cho dung dịch H2SO4 vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2
\(Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O\)
Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử còn :
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
\(Na_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2NaCl\)
Cho quỳ tím vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
- mẫu thử không đổi màu quỳ tím là NaCl
Bài 3 :
a) \(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
b)
\(n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)\)
c) \(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3(mol) \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,3}{0,05} = 6M\)
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau : HCl, NaOH, Ca(OH)2, NaCl. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử chuyển thành màu đỏ là HCl
- mẫu thử chuyển thành màu xanh là NaOH,Ca(OH)2
- mẫu thử không đổi màu là NaCl
Sục khí CO2 vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử nào xuất hiện vẩn đục trắng là Ca(OH)2
\(Ca(OH)_2 +C O_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
- mẫu thử không hiện tượng là NaOH
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt chứa trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, NaOH, KCl, HCl, HNO3. Viết phương trình hóa học.
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử.
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử.
- Hóa đỏ : HCl, HNO3 (1)
- Hóa xanh : NaOH
- Không HT : BaCl2 , KCl (2)
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào (1) :
- Kết tủa trắng : HCl
- Không HT : HNO3
Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào (2) :
- Kết tủa trắng : BaCl2
- Không HT : KCl
PTHH em tự viết nhé !
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau chứa trong các lọ riêng biệt mất nhãn: K C l , B a C l 2 , N a I . Viết phương trình hóa học xảy ra.
Chỉ dùng dung dịch HCl, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 6 lọ hóa chất đựng 6 dung dịch sau: CaCl2, KCl, Na2CO3, AgNO3, Zn(NO3)2, . Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
_ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd HCl.
+ Nếu có khí không màu thoát ra, đó là Na2CO3.
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là AgNO3.
PT: \(HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là CaCl2, HCl, Zn(NO3)2. (1)
_ Nhỏ một lượng AgNO3 vừa nhận biết được vào ống nghiệm chứa mẫu thử nhóm (1).
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaCl2 và KCl. (2)
PT: \(2AgNO_3+CaCl_2\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl_{\downarrow}\)
\(AgNO_3+KCl\rightarrow KNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là Zn(NO3)2.
_ Nhỏ một lượng Na2CO3 đã nhận biết được vào ống nghiệm đựng mẫu thử nhóm (2).
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaCl2.
PT: \(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaCO_{3\downarrow}\)
+ Nếu không hiện tượng, đó là KCl.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
II-Tự luận
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các khí sau: C O 2 , S O 2 , H 2 S đựng trong các bình riêng biệt, mất nhãn.
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau :NaOH, rượu etylic, HCl
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH.
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl
+ Quỳ tím không đổi màu: rượu etylic.
- Dán nhãn.