Bản Tạm ước 14-9-1946, nước ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về
A. Kinh tế - chính trị.
B. Kinh tế - đối ngoại.
C. Kinh tế - văn hóa.
D. Văn hóa – chính trị.
Câu 6. Nội dung cơ bản của bản Tạm ước Việt – Pháp (14-9-1946) là:
A. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
B. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.
C. Ta nhượng bộ cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.
D. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
Câu 7. Biện pháp lâu dài để giải quyết nạn đói sau năm 1945 ở Việt Nam là
A. phát động ngày đồng tâm. B. kêu gọi sự cứu trợ từ bên ngoài.
C. chia lại ruộng công cho dân nghèo. D. tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.
Câu 8. Lực lượng nào dưới đây đã dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?
A. Đế quốc Mĩ. B. Phát xít Nhật. C. Thực dân Anh. D. Quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định sơ bộ (6-3-1946)?
A. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ.
B. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam
C. Ta đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Trung Hoa Dân Quốc.
D. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quân đội Đồng minh nào vào Việt Nam để làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?
A. Quân Anh và Mĩ. B. Quân Anh và Pháp.
C. Quân Anh và Trung Hoa dân quốc. D. Quân Mĩ và quân Trung Hoa dân quốc.
Câu 6. Nội dung cơ bản của bản Tạm ước Việt – Pháp (14-9-1946) là:
A. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
B. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.
C. Ta nhượng bộ cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.
D. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
Câu 7. Biện pháp lâu dài để giải quyết nạn đói sau năm 1945 ở Việt Nam là
A. phát động ngày đồng tâm. B. kêu gọi sự cứu trợ từ bên ngoài.
C. chia lại ruộng công cho dân nghèo. D. tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.
Câu 8. Lực lượng nào dưới đây đã dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?
A. Đế quốc Mĩ. B. Phát xít Nhật. C. Thực dân Anh. D. Quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định sơ bộ (6-3-1946)?
A. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ.
B. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam
C. Ta đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Trung Hoa Dân Quốc.
D. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quân đội Đồng minh nào vào Việt Nam để làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?
A. Quân Anh và Mĩ. B. Quân Anh và Pháp.
C. Quân Anh và Trung Hoa dân quốc. D. Quân Mĩ và quân Trung Hoa dân quốc.
Bản Tạm ước 14-9-1946, nước ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về
A. Kinh tế - chính trị
B. Kinh tế - đối ngoại
C. Kinh tế - văn hóa
D. Văn hóa – chính trị
Chọn đáp án C.
Ngày 14-9-1946, chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Pháp bản Tạm ước, tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế - văn hóa.
Câu 36. Thắng lợi tiếp theo có ý nghĩa to lớn sau chiến dịch Việt Bắc năm 1947 là
A. Thắng lợi về kinh tế, chính trị.
B. Thắng lợi về kinh tế, ngoại giao.
C. Thắng lợi về chính trị, ngoại giao.
D. Thắng lợi về ngoại giao, văn hóa, giáo dục.
Lí đo nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hoà hoãn, nhân nhượng cho Tướng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị?
A. Ta chưa đủ sức đánh 20 vạn quân Tưởng.
B. Tưởng có bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách hỗ trợ từ bên trong.
C. Tránh trình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
D. Hạn chế việc Pháp và Tưởng cấu kết với nhau.
Lí do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hoà hoãn, nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị?
A. Ta chưa đủ sức đánh 2 vạn quân Tưởng.
B. Tưởng có bọn tay sai Việt Quốc, Việt cách hỗ trợ từ bên trong
C. Tránh trình trạng một lúc phải đổi phó với nhiều kẻ thù.
D. Tưởng có sức mạnh vượt bậc có thể đánh bại quân chủ lực của ta.
Đáp án C
Ta chủ trương hòa với Tưởng để tránh trường hợp phải một mình đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tập trung đánh Pháp ở miền Nam.
Lí do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hoà hoãn, nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị?
A. Ta chưa đủ sức đánh 2 vạn quân Tưởng.x
B. Tưởng có bọn tay sai Việt Quốc, Việt cách hỗ trợ từ bên trong.
C. Tránh trình trạng một lúc phải đổi phó với nhiều kẻ thù.
D. Hạn chế việc Pháp và Tưởng cấu kết với nhau.
Lí đo nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hoà hoãn, nhân nhượng cho Tướng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị?
A. Ta chưa đủ sức đánh 20 vạn quân Tưởng.
B. Tưởng có bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách hỗ trợ từ bên trong.
C. Tránh trình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
D. Hạn chế việc Pháp và Tưởng cấu kết với nhau.
Với Tạm ước 14 - 9 - 1946, ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về
A. Kinh tế - văn hoá.
B. Kinh tế - quân sự.
C. Kinh tế - chính trị.
D. Chính trị - quân sự.
Đáp án A
Với Tạm ước 14 - 9 - 1946, ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.
Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên các lĩnh vực nào?
B. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, A. Kinh tế, chính trị, văn hóa, tinh thần.
D. Kinh tế, chính trị, văn hóa. C. Chính trị, văn hóa, xã hội.
B. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội,