A (mạch hở) là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44. A có công thức phân tử là:
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C2H4O
Một este no, đơn chức, mạch hở X có tỉ khối so với khí H2 bằng 44. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
MX = 2.44 = 88 =>CTPT:C4H8O2
Số CTCT thỏa mãn là:
1. H – COO –CH2– CH2–CH3
2. H – COO – CH (CH3) – CH3
3. CH3– CH2 – COO – CH3
4. CH3 – COO – CH2– CH3
Đáp án cần chọn là: C
Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic no, đơn chức. Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2n – 2O2.
B. CnH2nO3.
C. CnH2nO2.
D. CnH2n – 2O3.
Chọn đáp án B
T mạch hở → vòng = 0; chứa một chức este và
được tạo bởi một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic no, đơn chức
→ πC=O = 1 và πC=C = 0 → ∑π = 1. Thêm chú ý ancol 2 chức nên số O của T là 3.
||→ công thức của T là CnH2n + 2 – 2 × 1O3 ⇄ CnH2nO3
Hợp chất hữu cơ Y (mạch hở, chứa hai chức este) tạo bởi một axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol no, ba chức. Công thức phân tử của Y có dạng là
A. CnH2n – 4O6.
B. CnH2n – 2O5.
C. CnH2n – 4O5.
D. CnH2n – 2O4.
Chọn đáp án B
Y chứa 2 chức este là 4O, thêm 1O dư của ancol 3 chức nữa là 5O.
Y mạch hở nên vòng = 0; ancol no, axit no nên πC=C = 0; este 2 chức nên πC=O = 2.
||→ ∑π = 2 → tổng quát Y có dạng CnH2n + 2 – 2 × 2O5 ⇄ CnH2n – 2O5. Chọn B. ♦.
► Cách 2: xuất phát từ một chất cụ thể thỏa mãn là (HCOO)2C3H5OH.
CTPT là C5H8O5 = C5H2 × 5 – 2O5 tổng quát lên CnH2n – 2O5.
Este hóa một axit đơn chức no mạch hở A với một rượu đơn chức no mạch hở B (MA = MB), thu được este E. E có khối lượng cacbon bằng trung bình cộng phân tử khối của A, B. Vậy A là
A. CH3COOH.
B. HCOOH.
C. C3H7COOH.
D. C2H5COOH.
Đáp án: A
Đặt CTTQ của A là CnH2nO2, của B là: CmH2m + 2O => CTPT của este: Cn + mH2n + 2mO2
MA = MB => 14n + 32 = 14m + 18 (I)
Có 12(n + m) = (MA + MB)/2 = MA = 14n + 32 (II)
Từ (I) và (II) suy ra n = 2, m = 3 => A là CH3COOH
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở là
A. CnH2nO2
B. CnH2n+2O2
C. CnH2n-2O2
D. CnH2n+1O2
Đáp án: C
Este tạo bởi ancol no, đơn chức mạch hở và axit không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
CnH2n - 1COOCmH2m + 1 ≡ Cn + m + 1H2n + 2mO2 ≡ CxH2x - 2O2
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-2O2
B. CnH2n+1O2.
C. CnH2nO2
D. CnH2n+2O2
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO2.
B. CnH2n-2O2.
C. CnH2n+1O2.
D. CnH2n+2O2.
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO2
B. CnH2n-2O2
C. CnH2n+1O2
D. CnH2n+2O2
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-2O2
B. CnH2n+1O2
C. CnH2nO2
D. CnH2n+2O2