Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A. Ab ab × aB ab
B. Ab ab × aB aB
C. aB ab × ab ab
D. AB ab × Ab ab
Đáp án A
Trong điều kiện liên kết gen, đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử
→ bố và mẹ đều cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1
→ kiểu gen của bố mẹ là Ab ab × aB ab
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7:7:1:1?
A. A B a b × a b a b , f = 40 %
B. A B a B × a b a b , f = 25 %
C. A B a b × a b a b , f = 20 %
D. A b a b × a b a b , f = 12 , 5 %
Đáp án D
Thế hệ lai có 4 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau từng đôi một, đây là kết quả của phép lai phân tích.
Tần số hoán vị gen bằng tổng hai kiểu hình có tỉ lệ thấp/tổng số kiểu hình được sinh ra 1 + 1 7 + 7 + 7 + 7 = 12 , 5
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1?
A. AABbDd × AaBBDd.
B. AabbDD × AABBdd.
C. AaBbdd × AaBBDd.
D. AaBbDd × aaBbDd.
Đáp án A
2 kiểu hình. → Đáp án A.
Phép lai B có số kiểu hình = 1 × 1 × 1 = 1 kiểu hình. → B sai.
Phép lai C có số kiểu hình = 2 × 1 × 2 = 4 kiểu hình. → C sai.
Phép lai D có số kiểu hình = 2 × 2 × 2 = 8 kiểu hình. → D sai.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1?
A. AABbDd × AaBBDd.
B. AabbDD × AABBdd.
C. AaBbdd × AaBBDd.
D. AaBbDd × aaBbDd.
2 kiểu hình. → Đáp án A.
Phép lai B có số kiểu hình = 1 × 1 × 1 = 1 kiểu hình. → B sai.
Phép lai C có số kiểu hình = 2 × 1 × 2 = 4 kiểu hình. → C sai.
Phép lai D có số kiểu hình = 2 × 2 × 2 = 8 kiểu hình. → D sai.
Đáp án A
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?
A. aaBbDd × AaBbDd và A b a B × a b a b , tần số hoán vị gen bằng 25%.
B. AaBbDd × aaBbDD và × a b a b , tần số hoán vị gen bằng 25%
C. AabbDd × AABbDd và A b a B × a b a b , tần số hoán vị gen bằng 12,5%.
D. aaBbdd × AaBbdd và A B a b × A b a b , tần số hoán vị gen bằng 12,5%.
Chọn B.
Các phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 là:
AaBbDd x aaBbDD.
A B a b × a b a b với tần số hoán vị gen bằng 25%
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có đột biến
xảy ra Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 : 3 : 1 : 1?
A. AaBbDd × aabbDd.
B. AabbDd × aaBbDd.
C. AabbDd × aabbDd.
D. AaBbdd × AAbbDd.
Đáp án C
Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử Ab là 0,25
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có đột biến xảy ra Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 : 3 : 1 : 1?
A. AaBbDd × aabbDd
B. AabbDd × aaBbDd
C. AabbDd × aabbDd.
D. AaBbdd × AAbbDd
Đáp án C
3 : 3 : 1 : 1 = (3 :1)(1 :1)1 → Phép lai phù hợp là C
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. Aabb ´ AaBb.
B. Aabb ´ aabb.
C. Aabb ´ aaBb.
D. AaBb ´ aabb.
Chọn đáp án A.
Tỉ lệ phân li kiểu gen = tỉ lệ phân li kiểu hình khi số loại kiểu gen = số loại kiểu hình.
→ Chúng ta chỉ việc tìm số loại kiểu gen và tìm số loại kiểu hình thì sẽ suy ra đáp án đúng.
Phép lai A có số kiểu gen = 3 ´ 2 = 6; số kiểu hình = 2 ´ 2 = 4 → số KG ¹ số KH.
Phép lai B có số kiểu gen = 2 ´ 1 = 2; số kiểu hình = 2 ´ 1=2 → số KG = số KH.
Phép lai C có số kiểu gen = 2 ´ 2 = 4; số kiểu hình = 2 ´ 2 = 4 → số KG = số KH.
Phép lai D có số kiểu gen = 2 ´ 2 = 4; số kiểu hình = 2 ´ 2 = 4 → số KG = số KH.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. Aabb ´ AaBb.
B. Aabb ´ aabb.
C. Aabb ´ aaBb.
D. AaBb ´ aabb.
Chọn đáp án A.
Tỉ lệ phân li kiểu gen = tỉ lệ phân li kiểu hình khi số loại kiểu gen = số loại kiểu hình.
→ Chúng ta chỉ việc tìm số loại kiểu gen và tìm số loại kiểu hình thì sẽ suy ra đáp án đúng.
Phép lai A có số kiểu gen = 3 ´ 2 = 6; số kiểu hình = 2 ´ 2 = 4 → số KG ¹ số KH.
Phép lai B có số kiểu gen = 2 ´ 1 = 2; số kiểu hình = 2 ´ 1=2 → số KG = số KH.
Phép lai C có số kiểu gen = 2 ´ 2 = 4; số kiểu hình = 2 ´ 2 = 4 → số KG = số KH.
Phép lai D có số kiểu gen = 2 ´ 2 = 4; số kiểu hình = 2 ´ 2 = 4 → số KG = số KH.