Đặc điểm cấu tạo nào sau đây không của glucozơ?
A. Có 1 nhóm anđehit
B. Có 5 nhóm OH
C. Mạch cacbon gồm 6 nguyên tử C
D. Có 1 nhóm xeton
Cho các đặc điểm sau: (1) mạch cacbon không phân nhánh, (2) phân tử có 5 nhóm OH, (3) thuộc loại monosaccarit, (4) có một nhóm chức anđehit.
Số đặc điểm đúng với cả phân tử glucozơ và fructozơ ở dạng mạch hở là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Chọn đáp án D
Điểm khác nhau:
+ Glucozơ có chứa nhóm chức anđehit.
+ Fructozơ có chứa nhóm chức xeton
Cho các mệnh đề sau:
(1) cả anđehit, xeton và axit cacboxylic đều chứa nhóm cacbonyl > C = O
(2) axit cacboxylic không có nhóm cacbonyl chỉ có nhóm cacboxyl - COOH
(3) cả anđehit, xeton và axit cacboxylic đều là dẫn xuất của hiđrocacbon;
(4) cả anđehit và xeton và axit cacboxylic đều có thể có gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm;
(5) khử anđehit thu được xeton hoặc axit cacboxylic;
(6) nhóm cacbonyl > C = O nhất thiết phải ở đầu mạch cacbon đối với anđehit và giữa mạch cacbon đối với xeton.
Các mệnh đề đúng là
A. 1, 3, 4, 6
B. 1, 2, 4
C. 1, 2, 4, 6
D. 1, 3, 6
Đáp án A
Các mệnh đề đúng là 1, 3, 4, 6
Câu 1: Dựa vào đặc điểm cơ bản nào sau đây để phân biệt nhóm động vật không xương sống với nhóm động vật có xương sống?
A. Hình thái đa dạng. B. Cấu tạo (Không có) xương sống.
C. Kích thước cơ thể lớn. D. Thời gian sinh sống của cơ thể.
Câu 2: Cho các ngành động vật sau:
(1) Thân mềm; (2) Bò sát; 3) Lưỡng cư ; (4) Ruột khoang; (5) Chân khớp; (6) Giun.
Động vật không xương sống bao gồm các ngành nào sau đây?
A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (5), (6). C. (1), (4), (5), (6). D. (2), (3), (4), (6).
Câu 1: Dựa vào đặc điểm cơ bản nào sau đây để phân biệt nhóm động vật không xương sống với nhóm động vật có xương sống?
A. Hình thái đa dạng. B. Cấu tạo (Không có) xương sống.
C. Kích thước cơ thể lớn. D. Thời gian sinh sống của cơ thể.
Câu 2: Cho các ngành động vật sau:
(1) Thân mềm; (2) Bò sát; 3) Lưỡng cư ; (4) Ruột khoang; (5) Chân khớp; (6) Giun.
Động vật không xương sống bao gồm các ngành nào sau đây?
A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (5), (6). C. (1), (4), (5), (6). D. (2), (3), (4), (6).
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc a-glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
(g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5
C. 4.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc a-glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
(f) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Chọn D.
(a) Sai, Saccarozơ được cấu tạo từ 1 gốc a-glucozơ và 1 gốc β-fructozơ.
(b) Sai, Khử glucozơ thu được sobitol.
(c) Sai, Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CO.
(f) Sai, Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit
Cho các phát biểu sau:
(1) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α –glucozơ
(2) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol
(3) Trong phân tử β -fructozơ có một nhóm –CO-
(4) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói
(5) Trong phân tử amilopectin, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH
(6) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(1) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α –glucozơ
(2) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol
(3) Trong phân tử β -fructozơ có một nhóm –CO-
(4) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói
(5) Trong phân tử amilopectin, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH
(6) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozo được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozo, thu được sobitol.
(c) Trong phân tử β-fructozơ có một nhóm -CO-.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử amilopectin, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm -OH.
(f) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Nguyên tử của nguyên tố x có xu hướng nhường một e để cấu hình bền vững nó có tính kim loại điển hình. Vậy x có thể thuộc nhóm nào sau đây a)nhóm kim loại kiềm. b)nhóm halogen c)nhóm kim loại kiềm thổ. d)nhóm khí hiếm
Cho các nhận định sau:
(1) Các amin chứa nhiều cacbon trong phân tử có tính bazơ mạnh hơn các amin ít cacbon;
(2) Dung dịch các chất: alanin, anilin, lysin đều không làm đổi màu quì tím;
(3) Tất cả các amino axit đều có tính lưỡng tính;
(4) Tất cả các peptit, glucozơ, glixerol và saccarozơ đều tạo phức với Cu(OH)2;
(5) Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức, trong cấu trúc phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
Số nhận định không đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4
Chọn đáp án D
Chỉ có nhận định (3) đúng, còn lại đều sai
(1) sai vì lấy ví dụ anilin có nhiều cacbon nhưng vẫn có tính bazơ yếu hơn nhiều so mới metylamin chỉ có 1 cacbon
(2) sai vì alanin và anilin không làm đủ màu quỳ tím
(4) sai vì đipeptit không tạo phức với Cu(OH)2
(5) sai vì amino axit là hợp chất tạp chức, không phải đa chức.