Đường Hồ Chí Minh góp phần cho vùng Bắc Trung Bộ
A. mở rộng liên kết theo hướng đông – tây
B. tăng quy mô dân số toàn vùng
C. phát triển kinh tế của khu vực phía tây
D. hình thành mạng lưới đô thị mới ven biển
Bài 1:Hãy giải thích tại sao vùng phía Tây ở Châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn phía Đông?
Bài 2:tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển Bằng Bắc Tây và Trung Âu
Bài 3:Quan sát 60.1 nêu sự mở rộng của liên minh Châu Âu qua các giai đoạn
Bài 4:Hãy Tính Toán để hoàn thành bảng số liệu sau đây:
LIÊN MINH CHÂU ÂU (năm 2001)
Diện Tính(km22) | Dân số(triệu người) | Mật độ dận số(người/km2) | GDP(tỉ USD) | GDP bình quân đầu người(USD/người) |
3243600 | 378 | ? | 7885 | ? |
Khu vực nào sau đây của nước ta có sự phân hóa khí hậu và thực vật thành nhiều đai cao nhất?
A. vùng núi Đông Bắc. B. vùng núi Tây Bắc.
C. các cao nguyên ba dan ở Tây Nguyên. D. vùng núi phía Tây Bắc Trung Bộ.
Tại sao ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiểu vùng Tây Bắc thưa dân và kinh tế xã hội phát triển kém hơn tiểu vùng Đông Bắc ?
- Nguyên nhân tiểu vùng Tây Bắc thưa dân và kém phát triển hơn tiểu vùng Đông Bắc:
- Địa hình Tây Bắc núi và cao nguyên đồ sộ hiểm trở, giao thông khó khăn.
- Thời tiết thất thường. Tài nguyên rừng bị cạn kiệt, xói mòn - lũ quét, . . .
- Diện tích đất nông nghiệp ít, đất chưa sử dụng nhiều.
- Tài nguyên khoáng sản chưa được đánh giá và khai thác đúng mức.
Có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng về điều kiện của vị trí địa lí để vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nền kinh tế mở?
1. Có một số cảng nước sâu, kín gió.
2. Có sân bay quốc tế Đà Nằng.
3. Có một số tuyến đường bộ hướng đông - tây mở mối giao lưu với Tây Nguyên.
4. Liền kề và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của vùng Đông Nam Bộ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân cần phải đặt vấn đề hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư ở Bắc Trung Bộ?
1. Góp phần tạo cơ cấu ngành cho nền kinh tế của vùng.
2. Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
3. Mỗi tỉnh đi từ đông sang tây đều có biển, đồng bằng, gò đồi và núi.
4. Trong điều kiện công nghiệp hoá, phải dựa vào các nguồn lực hiện có.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân cần phải đặt vấn đề hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư ở Bắc Trung Bộ?
1) Góp phần tạo cơ cấu ngành cho nền kinh tế của vùng.
2) Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
3) Mỗi tỉnh đi từ đông sang tây đều có biển, đồng bằng, gò đồi và núi.
4) Trong điều kiện công nghiệp hoá, phải dựa vào các nguồn lực hiện có
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực miền núi, gò đồi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là:
A. Công nghiệp, thương mại, du lịch, chăn nuôi bò đàn
B. Chăn nuôi lợn, nghề rừng, cây công nghiệp hằng năm
C. Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu, bò đàn
D. Sản xuất lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp hằng năm
Trả lời: Do sự phân hóa địa dình, đất đai nên hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực miền núi, gò đồi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu, bò đàn.
Chọn: C.
Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là:
A. nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, nuôi trâu bò đàn.
B. nuôi trồng thủy sản, sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm.
C. trồng cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt thủy sản.
D. sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
Do có địa hình cao, đất, khí hậu thích hợp làm nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và phát triển chăn nuôi trâu bò theo đàn.
Đáp án: A.
Câu 63. Nước ta có vị trí nằm ở
A. khu vực nội chí tuyến. B. phía tây bán đảo Đông Dương.
C. khu vực ngoại chí tuyến. D. gần trung tâm khu vực Đông Á.
Câu 64. Dân số nước ta hiện nay
A. dân nông thôn nhiều hơn đô thị. B. phân bố rất hợp lý giữa các vùng.
C. tập trung đông ở các vùng núi. D. phân bố thưa thớt ở vùng đồng bằng.
Câu 65. Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm
A. phát triển rất mạnh trên cả hai miền Nam, Bắc.
B. hai miền phát triển theo hai hướng khác nhau.
C. quá trình đô thị hoá bị chững lại do chiến tranh.
D. miền Bắc phát triển nhanh,miền Nam chững lại.
Câu 66. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do
A. chuyển sang nền kinh tế thị trường. B. thúc đẩy sự phát triển công nghiệp.
C. lao động dồi dào và tăng hàng năm. D. tăng trưởng kinh tế gần đây nhanh.
Câu 67. Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là
A. sử dụng nhiều thức ăn tổng hợp. B. nắm bắt được nhu cầu thị trường.
C. phát triển thêm và cải tạo đồng cỏ. D. tận dụng phế phẩm từ chế biến lúa gạo.
Câu 68. Thuận lợi nào sau đây là chủ yếu để khai thác thủy sản ở nước ta?
A. Có nhiều vũng vịnh, đầm phá. B. Nguồn lợi thủy sản phong phú.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Nhiều bãi triều, vịnh cửa sông.
Câu 69. Ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay
A. được mở rộng, hiện đại hóa. B. phát triển đều khắp cả nước.
C. chưa hội nhập trong khu vực. D. chưa mở rộng, khá đều khắp.
Câu 70. Vấn đề nào sau đây là quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay?
A. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.
B. Đẩy mạnh khai thác xa bờ, bảo vệ môi trường biển.
C. Nâng cấp phương tiện đánh bắt, mở rộng thị trường.
D. Đẩy mạnh vốn đầu tư, công nghệ chế biến hiện đại.
Câu 71. Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta là
A. nâng cao trình độ văn minh xã hội. B. tạo động lực cho kinh tế phát triển.
C. cải thiện đời sống của người dân. D. thúc đẩy sự phân công lao động.
Câu 72. Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây?
A. Vai trò đặc biệt quan trọng của vùng trong nền kinh tế cả nước.
B. Cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế.
C. Việc chuyển dịch giúp phát huy tốt các thế mạnh của vùng.
D. Sức ép dân số quá lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Câu 73. Cơ sở chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển công nghiệp hiện nay là
A. thu hút đầu tư nước ngoài. B. lao động trình độ rất cao.
C. giàu tài nguyên nhiên liệu. D. cơ sở hạ tầng rất hiện đại.
Câu 74. Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, mở rộng xuất khẩu.
B. mở rộng xuất khẩu, quy hoạch các lại vùng chuyên canh.
C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, thay đổi cơ cấu cây trồng.
D. đẩy mạnh hoạt động giao thông vận tải, mở rộng sản xuất.
Câu 63. Nước ta có vị trí nằm ở
A. khu vực nội chí tuyến. B. phía tây bán đảo Đông Dương.
C. khu vực ngoại chí tuyến. D. gần trung tâm khu vực Đông Á.
Câu 64. Dân số nước ta hiện nay
A. dân nông thôn nhiều hơn đô thị. B. phân bố rất hợp lý giữa các vùng.
C. tập trung đông ở các vùng núi. D. phân bố thưa thớt ở vùng đồng bằng.
Câu 65. Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm
A. phát triển rất mạnh trên cả hai miền Nam, Bắc.
B. hai miền phát triển theo hai hướng khác nhau.
C. quá trình đô thị hoá bị chững lại do chiến tranh.
D. miền Bắc phát triển nhanh,miền Nam chững lại.
Câu 66. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do
A. chuyển sang nền kinh tế thị trường. B. thúc đẩy sự phát triển công nghiệp.
C. lao động dồi dào và tăng hàng năm. D. tăng trưởng kinh tế gần đây nhanh.
Câu 67. Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là
A. sử dụng nhiều thức ăn tổng hợp. B. nắm bắt được nhu cầu thị trường.
C. phát triển thêm và cải tạo đồng cỏ. D. tận dụng phế phẩm từ chế biến lúa gạo.
Câu 68. Thuận lợi nào sau đây là chủ yếu để khai thác thủy sản ở nước ta?
A. Có nhiều vũng vịnh, đầm phá. B. Nguồn lợi thủy sản phong phú.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Nhiều bãi triều, vịnh cửa sông.
Câu 69. Ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay
A. được mở rộng, hiện đại hóa. B. phát triển đều khắp cả nước.
C. chưa hội nhập trong khu vực. D. chưa mở rộng, khá đều khắp.
Câu 70. Vấn đề nào sau đây là quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay?
A. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.
B. Đẩy mạnh khai thác xa bờ, bảo vệ môi trường biển.
C. Nâng cấp phương tiện đánh bắt, mở rộng thị trường.
D. Đẩy mạnh vốn đầu tư, công nghệ chế biến hiện đại.
Câu 71. Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta là
A. nâng cao trình độ văn minh xã hội. B. tạo động lực cho kinh tế phát triển.
C. cải thiện đời sống của người dân. D. thúc đẩy sự phân công lao động.
Câu 72. Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây?
A. Vai trò đặc biệt quan trọng của vùng trong nền kinh tế cả nước.
B. Cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế.
C. Việc chuyển dịch giúp phát huy tốt các thế mạnh của vùng.
D. Sức ép dân số quá lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Câu 73. Cơ sở chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển công nghiệp hiện nay là
A. thu hút đầu tư nước ngoài. B. lao động trình độ rất cao.
C. giàu tài nguyên nhiên liệu. D. cơ sở hạ tầng rất hiện đại.
Câu 74. Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, mở rộng xuất khẩu.
B. mở rộng xuất khẩu, quy hoạch các lại vùng chuyên canh.
C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, thay đổi cơ cấu cây trồng.
D. đẩy mạnh hoạt động giao thông vận tải, mở rộng sản xuất.