Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
I. Tật dính ngón tay số 2 và 3. II. Hội chứng đao.
III. Bệnh bạch tạng. IV. Hội chứng claiphento.
Có bao nhiêu thể đột biến có nguyên nhân do đột biến nhiễm sắc thể?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
I. Tật dính ngón tay số 2 và 3.
II. Hội chứng đao.
III. Bệnh bạch tạng.
IV. Hội chứng claiphento.
Có bao nhiêu thể đột biến có nguyên nhân do đột biến nhiễm sắc thể?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Chọn A
Tật dính ngón tay số 2 và số 3 do gen lặn nằm trên NST giới tính Y.
Hội chứng Đao do đột biến số lượng NST, có 3 NST ở cặp số 21.
Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.
Hội chứng Claiphento do đột biến số lượng NST ở NST giới tính (XXY).
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Tật dính ngón tay số 2 và 3.
(2) Hội chứng đao.
(3) Bệnh bạch tạng.
(4) Hội chứng claiphento.
Có bao nhiêu thể đột biến có nguyên nhân do đột biến nhiễm sắc thể?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4
Đáp án A
Tật dính ngón tay số 2 và số 3 do gen lặn nằm trên NST giới tính Y.
Hội chứng Đao do đột biến số lượng NST, có 3 NST ở cặp số 21.
Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.
Hội chứng Claiphento do đột biến số lượng NST ở NST giới tính (XXY)
Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di truyền như sau:
(1) Bệnh ung thư máu. (2) Bệnh hồng cầu hình liềm. (3) Bệnh bạch tạng.
(4) Hội chứng Claiphentơ. (5) Tật dính ngón tay số 2 và 3. (6) Bệnh máu khó đông.
(7) Hội chứng Tớcnơ. (8) Hội chứng Đao. (9) Bệnh mù màu.
Những thể đột biến lệch bội trong các bệnh, tật và hội chứng trên là:
A. (2), (3), (9)
B. (4), (7), (8).
C. (1), (4), (8).
D. (4), (5), (6).
Đáp án B
(1) đột biến cấu trúc NST.
(2) đột biến gen trội trên NST thường.
(3) đột biến gen lặn trên NST thường.
(4) đột biến lệch bội dạng XXY (2n + 1).
(5) đột biến gen trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X.
(6) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
(7) đột biến lệch bội dạng XO (2n - 1).
(8) đột biến lệch bội với 3 chiếc NST số 21 (2n + 1).
(9) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y
Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di truyền như sau:
(1) Bệnh ung thư máu. (2) Bệnh hồng cầu hình liềm.
(3) Bệnh bạch tạng. (4) Hội chứng Claiphentơ.
(5) Tật dính ngón tay số 2 và 3. (6) Bệnh máu khó đông.
(7) Hội chứng Tớcnơ. (8) Hội chứng Đao. (9) Bệnh mù màu.
Những thể đột biến lệch bội trong các bệnh, tật và hội chứng trên là:
A. (2), (3), (9)
B. (4), (7), (8)
C. (1), (4), (8)
D. (4), (5), (6)
Đáp án B
(1) đột biến cấu trúc NST.
(2) đột biến gen trội trên NST thường.
(3) đột biến gen lặn trên NST thường.
(4) đột biến lệch bội dạng XXY (2n + 1).
(5) đột biến gen trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X.
(6) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
(7) đột biến lệch bội dạng XO (2n - 1).
(8) đột biến lệch bội với 3 chiếc NST số 21 (2n + 1).
(9) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
Ở quần thể người có một số bệnh, tật di truyền sau: 1- Ung thư máu; 2- Hồng cầu hình liềm; 3- Bạch tạng; 4- Hội chứng Claiphentơ; 5- Dính ngón tay số 2 và 3; 6- Máu khó đông; 7- Hội chứng Tơcnơ; 8- Hội chứng Đao; 9- Mù màu. Những bệnh, tật di truyền nào là do đột biến nhiễm sắc thể?
A. 1, 2, 4 và 5.
B. 1, 3, 7 và 9.
C. 1, 4, 7 và 8.
D. 4, 5, 6 và 8.
Những bệnh, tật di truyền do đột biến nhiễm sắc thể là: 1, 4, 7, 8.
Chọn C.
Trong số các bệnh, tật và hội chứng sau đây ở người, có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể?
(1) Bệnh máu khó đông.
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Bệnh pheninketo niệu.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Claiphenter.
(6) Tật dính ngón tay số 2 và số 3.
(7) Hội chứng Tơcner.
(8) Bệnh bạch tạng.
A. 6.
B. 2.
C. 4
D. 5.
Đáp án D
Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính gây nên.
Bệnh ung thư máu do mất đoạn NST số 21 - đột biến cấu trúc NST.
Bệnh pheninketo niệu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.
Hội chứng Đao biểu hiện ở cơ thể có 3 NST ở cặp số 21, đây là dạng đột biến lệch bội.
Hội chứng Claiphenter biểu hiện ở cơ thể có NST giới tính là XXY, đây là dạng đột biến lệch bội.
Tật dính ngón tay số 2 và số 3 do đột biến gen lặn nằm trên NST Y.
Hội chứng Tơcner biểu hiện ở cơ thể có NST giới tính là XO.
Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.
Vậy bệnh, tật và hội chứng không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể là: 1, 2, 3, 6, 8.
Trong số các bệnh, tật và hội chứng sau đây ở người, có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể?
(1) Bệnh máu khó đông
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Bệnh pheniketo niệu.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Claiphenter
(6) Tật dính ngón tay số 2 và số 3.
(7) Hội chứng Tơcner
(8) Bệnh bạch tạng.
Đáp án đúng là:
A. 4.
B. 6.
C. 2.
D. 5.
Đáp án D
(1) Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định.
(2) Bệnh ung thư máu do đột biến cấu trúc NST, mất đoạn NST 21 hoặc 22.
(3) Bệnh phênikêtô niệu do đột biến gen lặn mã hóa enzim chuyển hóa axit amin pheninalanin thành tirôzin và pheninalanin tích tụ gây độc cho thần kinh.
(4) Hội chứng Đao: Do đột biến số lượng NST dạng thể ba ở NST 21 (có 3 NST 21).
(5) Hội chứng Claiphentơ (XXY) Đột biến số lượng NST dạng thể ba ở cặp NST giới tính.
(6) Tật dính ngón tay 2 – 3 do đột biến gen nằm trên NST giới tính Y.
(7) Hội chứng Tơcnơ (XO) do đột biến số lượng NST dạng thể một ở NST giới tính X.
(8) Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.
(1), (2), (3), (6), (8) không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
1. Ung thư máu;
2. Bạch tạng;
3. Hội chứng Claiphentơ;
4. Dính ngón tay số 2 và 3;
5. Hội chứng Đao;
6. Mù màu
Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể
A. 3, 4, 5.
B. 1, 3, 5
C. 3, 5, 6
D. 1, 3, 4.
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu;
(2) Hồng cầu hình liềm;
(3 ) Bạch tạng;
(4) Hội chứng Claiphentơ;
(5) Dính ngón tay số 2 và 3;
(6 ) Máu khó đông;
(7 ) Hội chứng Tơcnơ;
(8) Hội chứng Đao;
(9) Mù màu.
Số thể đột biến là đột biến nhiễm sắc thể?
A. (3)
B. (2)
C. (4)
D. (5)
Đáp án : C
Các thể đột biến NST là (1) (4) (7) (8)