Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt màu vàng, b quy định hạt màu xanh. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt màu vàng là
A. AaBB × aabb
B. AABb × aabb
C. AAbb × aaBB
D. AABb × Aabb
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt màu vàng, b quy định hạt màu xanh. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt màu vàng là
A. AaBB × aabb
B. AABb × aabb
C. AAbb × aaBB
D. AABb × Aabb
AAbb × aaBB → AaBb → 100% thân cao, hạt vàng.
Đáp án cần chọn là: C
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt màu vàng, b quy định hạt màu xanh. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt màu vàng là
A. AaBB × aabb
B. AABb × aabb
C. AAbb × aaBB
D. AABb × Aabb
Đáp án C
AAbb × aaBB → AaBb : 100% thân cao, hạt vàng.
Ở đậu Hà Lan, A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với b quy định hạt nhăn. 2 cặp gen này phân li độc lập. Cho lai 2 cây đậu hạt vàng, nhăn (Aabb) với cây đậu hạt xanh, nhăn (aabb). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu trong các tỉ lệ sau?
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, trong phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỷ lệ 25%?
(1) AaBb ´ Aabb. (2) AaBB ´ aaBb. (3) Aabb ´ AABb. (4) aaBb ´ aaBb.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án B
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng.
Tìm phép lai thỏa mãn: P ´ P → F1 (aabb) = 25%
1. AaBb ´ Aabb → F1: thấp, trắng (aabb) = 1/8
2. AaBB ´ aaBb → F1: thấp, trắng (aabb) = 0
3. Aabb ´ AABb → F1: thấp, trắng (aabb) = 0
4. aaBb ´ aaBb → F1: thấp, trắng (aabb) = 1/4 → chọn
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x aaBb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là
A. 3 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
B. 1 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
C. 3 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
D. 9 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
Chọn A
Ở Đậu Hà Lan, A-hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn, b-hạt nhăn.
AaBb × aaBb tỷ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1: Xét sự phân li riêng của từng cặp gen Aa × aa → (1 vàng: 1 xanh) Bb × Bb → (3 trơn: 1 xanh)
Tỷ lệ loại kiểu hình bằng tích các tỷ lệ: ( 1 vàng: 1 xanh) × ( 3 trơn : 1 xanh) → 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x Aabb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là
A. 9 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
B. 3 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
C. 1 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
D. 3 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
Đáp án B
Tách từng cặp tính trạng ta có :
Aa x Aa → 3 vàng : 1 xanh
Bb x bb → 1 trơn : 1 nhăn
Thế hệ lai có kiểu hình: (3 vàng : 1 xanh).(1 trơn : 1 nhăn)
3 vàng trơn : 1 xanh trơn : 3 vàng nhăn : 1 xanh nhăn
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x aaBb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là
A. 3 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
B. 1 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
C. 3 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
D. 9 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
Đáp án A
Ở Đậu Hà Lan, A-hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn, b-hạt nhăn.
AaBb × aaBb tỷ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1: Xét sự phân li riêng của từng cặp gen Aa × aa → (1 vàng: 1 xanh) Bb × Bb → (3 trơn: 1 xanh)
Tỷ lệ loại kiểu hình bằng tích các tỷ lệ: ( 1 vàng: 1 xanh) × ( 3 trơn : 1 xanh) → 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x Aabb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là
A. 9 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn
B. 3 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn
C. 1 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn
D. 3 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn
B
Tách từng cặp tính trạng ta có :
Aa x Aa → 3 vàng : 1 xanh
Bb x bb → 1 trơn : 1 nhăn
Thế hệ lai có kiểu hình: (3 vàng : 1 xanh).(1 trơn : 1 nhăn)
3 vàng trơn : 1 xanh trơn : 3 vàng nhăn : 1 xanh nhăn
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x Aabb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là
A. 3 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn
B. 1 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn
C. 3 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn
D. 9 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn
Đáp án C
Tách từng cặp tính trạng ta có :
Aa x Aa → 3 vàng : 1 xanh
Bb x bb → 1 trơn : 1 nhăn
Thế hệ lai có kiểu hình: (3 vàng : 1 xanh).(1 trơn : 1 nhăn)
3 vàng trơn : 1 xanh trơn : 3 vàng nhăn : 1 xanh nhăn