Amin X có công thức đơn giản nhất là C H 5 N . Công thức phân tử của X là:
A. C 2 H 10 N 2.
B. C 2 H 10 N .
C. C 3 H 15 N 3.
D. C H 5 N .
Amin X có công thức đơn giản nhất là C2H7N. Công thức phân tử của X là:
A. C 3 H 8 N 2.
B. C 3 H 21 N .
C. C 4 H 14 N 2.
D. C 2 H 7 N .
CTĐGN C2H7N → CTCT: ( C 2 H 7 N ) n h a y C 2 n H 7 n N n
→ 7n ≤≤ 2.2n + 3 → n = 1
Đáp án cần chọn là: D
Ancol X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phần trăm khối lượng của C và H trong phân tử X lần lượt là 45,28% và 9,43%.
a. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.
b. Trộn 21,2 gam X với 18,4 gam ancol đơn chức Y thu được hỗn hợp T. Cho hỗn hợp T tác dụng hoàn toàn với kim loại natri thấy thoát ra 8,96 lít khí hidro ở đktc. Xác định công thức phân tử và gọi tên Y.
X chứa các nguyên tố C,H,O và có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4, X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử . Số đồng phân thơm ứng với công thức phân tử của X là :
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Lời giải:
mC : mH : mO = 21 : 2 : 4
⇒ nC : nH : nO = 7 : 8 : 1
⇒ X là C7H8O
⇒ Số đồng phân là 5.
CH3C6H4OH ( 3 đồng phân o,m,p)
C6H5CH2OH
C6H5OCH3
Đáp án C.
Khi tiến hành thủy phân hoàn toàn một tripeptit X với xúc tác enzim thu được duy nhất hợp chất hữu cơ Y có phần trăm về khối lượng C, H, N lần lượt là 40,45%; 7,86%; 15,73% còn lại là oxi. Biết công thức phân tử của Y trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là
A. C9H17N3O4.
B. C6H12N2O3.
C. C9H15N3O4.
D. C12H22N4O5.
Chọn đáp án A
Trong Y có C :H : N : O = 40 , 45 12 : 7 , 86 1 : 15 , 73 14 : 35 , 96 16 = 3: 7 : 1: 2
→ Y có công thức C3H7NO2
→ Công thức của tripeptit X là 3C3H7NO2 - 2H2O = C9H17N3O4.
Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N là 40,45%; 7,86%; 15,73%, còn lại là oxi, và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.
%O = 100% - (40,45% - 7,86% - 15,73%) = 35,96%
Công thức của X là CxHyOzNt
Ta có tỉ lệ:
Ta có tỉ lệ: x : y : z : t = 3 : 7 : 2 : 1
Công thức đơn giản : (C3H7O2N)n.
Vì công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nên
Công thức phân tử C3H7O2N
Công thức cấu tạo CH3-CH(NH2)-COOH Axit α-aminopropinoic (alanin)
Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của X ?
A. C3H5O2
B. C6H10O4
C. C3H10O2
D. C12H20O8
Đáp án A
C6H10O4 còn có thể viết (C3H5O2)2
Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2, thu được 0,05 mol N2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N
B. C3H9N
C. C2H7N
D. C4H11N
Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O 2 , thu được 0,05 mol N 2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm C O 2 v à H 2 O . Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 7 N .
B. C 3 H 9 N
C. C 2 H 7 N .
D. C 4 H 11 N
Đặt n C O 2 = a m o l v à n H 2 O = b m o l
Ta có hệ phương trình:
⇒ m h h = m C O 2 + m H 2 O = 19 , 5 → BT : O 2 n C O 2 + n H 2 O = 2 n O 2 ⇒ 44 a + 18 b = 19 , 52 a + b = 2.0 , 475 ⇒ a = 0 , 3 b = 0 , 35
=> n C = n C O 2 = 0 , 3 m o l n H = 2 n H 2 O = 2.0 , 35 = 0 , 7 m o l n N = 2 n N 2 = 2.0 , 05 = 0 , 1 m o l
Đặt công thức của amin là C x H y N t
Ta có:
n C : n H : n N = 0 , 3 : 0 , 7 : 0 , 1 = 3 : 7 : 1
=> Công thức phân tử của amin là C 3 H 7 N
Đáp án cần chọn là: A
Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,44% , 7,86% và 15,73%; còn lại là oxi. Tổng các nguyên tố trong phân tử X là
A. 13
B. 12
C. 14
D. 15.
Đáp án A
% m O = 100 – 40,449 – 7,865 – 15,73 = 35,956%