Sáu tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBB DE de khi giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo cho số loại giao tử tối đa là
A. 12.
B. 64.
C. 10.
D. 8.
Sáu tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb D E d e khi giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo cho số loại giao tử tối đa là
A. 12.
B. 10.
C. 8.
D. 64.
Chọn C
Số kiểu gen là 2 + 3 – 1 = 4 và số kiểu hình là 1.
Vì cơ thể AAAa luôn sinh giao tử mang alen A nên đời con luôn có kiểu hình trội.
Sáu tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb D E d e khi giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo cho số loại giao tử tối đa là
A. 12.
B. 10.
C. 8.
D. 64.
Chọn C
Nếu giảm phân không có trao đổi chéo thì cá thể có kiểu gen AaBb DE//de giảm phân cho ra tối đa 23 = 8 loại giao tử
Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb(DE/de) khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là
Đáp án A
1 tế bào sinh dục đực giảm phân có hoán vị gen cho 4 loại giao tử
2 tế bào bào sinh dục đực giảm phân cho tối đa: 4.2 = 8 loại giao tử
Một cơ thể đực của một loài lưỡng bội có kiểu gen A a B b D d E h e H giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra trao đổi chéo với tần số 30%. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham ra giảm phân để tạo ra tất cả các loại giao tử ở cơ thể có kiểu gen trên là
A. 16
B. 10
C. 32
D. 8
Đáp án: B
Số loại giao tử tối đa là 2 x 2 x 2 x 4 = 32
Hoán vị gen là 30 %
=> 60% tế bào xảy ra hoán vị gen
=> 10 tế bào tham gia giảm phân thì có 6 tế bào có trao đổi chéo và 4 tế bào giảm phân bình thường
Xét nhóm 10 tế bào giảm phân khác nhau
=> Nếu 6 tế bào giảm phân cho các loại giao tử khác nhau thì cho 24 loại giao tử
=> 4 tế bào giảm phân bình thường thì cho 8 loại giao tử có kiểu gen khác nhau
=> Cần ít nhất 10 tế bào để có thể tạo ra 32 loại giao tử
1.trong 100 tế bào sinh tinh của cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de người ta thấy có 20% tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa A và a,30% tế bào tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa D và d,20% tế bào xảy ra trao đổi chéo đồng thời tại A/a và D/d;số tế bào còn lại ko xảy ra trao đổi chéo. Loại tinh trùng có kiểu gen AB DE chiếm tỉ lệ
2.Thực hiện phép lai ở ruồi giấm P : AB/ab DH/dh XEXe * Ab/aB DH/dh XEY thu được F1, trong đó kiểu hình trội tất cả tính trạng chiếm 24.75%. Cho biết mỗi kiểu gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến.Tần số hoán vị gen giữa D và d là :
Một tế bào sinh dục có kiểu gen Aa BD/bd thực hiện phân bào. Hãy viết kiểu gen của các tế bào con trong hai trường hợp sau.Tế bào nguyên phân bình thường, tế bào giảm phân bình thường không có trao đổi chéo
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường, không xảy ra trao đổi chéo và đột biến sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 4
B. 3
C. 1.
D. 2
Đáp án D
Một tế bào sinh tinh giảm phân không có trao đổi chéo thì chỉ tạo ra được tối đa 2 loại giao tử.
Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc De/dE tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là
A. 8
B. 16
C. 32
D. 12
Đáp án D
-Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể trên là: 2.2.2.4 = 32 loại
-1 tế bào sinh tinh trùng giảm phân bình thường tạo 4 tinh trùng thuộc 2 loại, 1 tế bào sinh tinh trùng có hoán vị gen tạo 4 tinh trùng thuộc 4 loại.
-Giả sử số tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân là x, ta có 1 2 × x × 2 + 1 3 × x × 4 = 32
→x = 12 tế bào
Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AabbCc DE/de tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là
A. 8
B. 16
C. 12
D. 24
Đáp án C
Số giao tử tối đa là 2×2×1×4=16 → 8 giao tử liên kết; 8 giao tử hoán vị → 4 tế bào có HVG
Có 1/3 số tế bào có HVG, ta có số tế bào tối thiểu là 3×4=12