Chỗ dựa của “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là gì?
A. Ấp chiến lược.
B. Lực lượng ngụy quân, ngụy quyền.
C. Lực lượng cố vấn Mĩ.
D. Ấp chiến lược và ngụy quân, ngụy quyền.
Chỗ dựa của chiến lược"chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam là gì?
A . Ấp chiến lược và " cố vấn" Mĩ
B. Ngụy quân , Nguỵ quyền và đô thị
C. " Cố vấn " Mĩ và vũ khí , phương tiện chiến tranh của Mĩ
D. Ấp chiến lược, ngụy quân, ngụy quyền và đô thị
Chỗ dựa của chiến lược"chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam là gì?
A . Ấp chiến lược và " cố vấn" Mĩ
B. Ngụy quân , Nguỵ quyền và đô thị
C. " Cố vấn " Mĩ và vũ khí , phương tiện chiến tranh của Mĩ
D. Ấp chiến lược, ngụy quân, ngụy quyền và đô thị
Nguồn lực chi viện cùng chiến thắng của quân dân miền Bắc đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ - ngụy?
A. Chiến lược "Chiến tranh đơn phương".
B. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
C. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
D. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
Nguồn lực chi viện cùng vói chiến thắng của quân dân miền Bắc đã góp phần quyết định vào thắng lọi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ - ngụy?
A. Chiến lược “Chiến tranh một phía”
B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
Nguồn lực chi viện cùng với chiến thắng của quân dân miền Bắc đã góp phần quyết định vào thắng lọi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ - ngụy?
A. Chiến lược “Chiến tranh một phía”.
B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Nguồn lực chi viện cùng vói chiến thắng của quân dân miền Bắc đã góp phần quyết định vào thắng lọi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ - ngụy?
A. Chiến lược “Chiến tranh một phía”.
B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 31. Nội dung nào phản ánh điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc
biệt" và chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh"?
A. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ lực.
B. Quân đội ngụy là một bộ phận của lực lượng chủ lực "tìm diệt".
C. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần.
D. Viện trợ của Mĩ ở chiến trường Việt Nam giảm dần.
Số lượng “ấp chiến lược” mà Mĩ – ngụy đã xây dựng ở miền Nam năm 1963 là bao nhiêu và đến năm 1965 còn lại bao nhiêu?
A. 1963: 7.500 đến 1965 còn: 3.250
B. 1963: 7.512 đến 1965 còn: 2.000
C. 1963: 7.500 đến 1965 còn: 2.200
D. 1963: 7.515 đến 1965 còn: 3.300
Số lượng “ấp chiến lược” mà Mĩ – ngụy đã xây dựng ở miền Nam năm 1963 là bao nhiêu và đến năm 1965 còn lại bao nhiêu?
A. 1963: 7.500 đến 1965 còn: 3.250
B. 1963: 7.512 đến 1965 còn: 2.000
C. 1963: 7.500 đến 1965 còn: 2.200
D. 1963: 7.515 đến 1965 còn: 3.300
Số lượng “ấp chiến lược” mà Mĩ – ngụy đã xây dựng ở miền Nam năm 1963 là bao nhiêu và đến năm 1965 còn lại bao nhiêu?
A. 1963: 7.500 đến 1965 còn: 3.250
B. 1963: 7.512 đến 1965 còn: 2.000
C. 1963: 7.500 đến 1965 còn: 2.200
D. 1963: 7.515 đến 1965 còn: 3.300
Mỹ không áp dụng biện pháp trong quá trình thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ?
A. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm, xây dựng và phát triển lực lượng ngụy quân.
B. Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại, phổ biến chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" cho quân nguỵ.
C. Tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại bằng hải quân và không quân ra miền Bắc.
D. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét quy mô lớn vào các căn cứ cách mạng.