Trộn một lượng P vừa đủ để phản ứng với 30,625 gam KClO3. Cho hỗn phản ứng hoàn toàn rồi hòa tan sản phẩm thu được vào 200 ml dung dịch NaOH 3M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Giá trị của m:
A. 39,9
B. 58,252
C. 61,225
D. 42,325
Hòa tan 12,6 gam hỗn hợp hai kim loại M (hóa trị II) và M’ (hóa trị III) bằng axit HCl dư, thu được dung dịch A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn ½ lượng khí B trên thu được 2,79 gam H2O.
a) Cô cạn dung dịch A thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính giá trị m.
b) Cho lượng khí B còn lại phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 vừa đủ (t0C) rồi cho sản phẩm thu được hấp thụ vào 0,2 lít dung dịch NaOH 16% (d = 1,20g/ml). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được.
Đồng nhất dữ kiện để thuận lợi cho tính toán, bằng cách nhân đôi khối lượng H2O.
a.
BTNT H: nH2 = nH2O = 0,31 mol
=> nHCl = 0,62mol
BTKL: m kim loại + mHCl = mA + mB => 12,6 + 36,5 . 0,62 = m + 2 . 0,31 => m = 34,61g
b.
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm F e 2 O 3 , MgO, CuO, ZnO thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch hỗn hợp X gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,81
B. 5,55
C. 6,12
D. 5,81
Hòa tan 6 gam glyxin vào 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,15M thu được dung dịch X. Cho 6,8 gam NaOH tan hết trong dung dịch X được dung dịch Y. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,59
B. 14,08
C. 12,84
D. 15,04
Hòa tan 6 gam glyxin vào 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,15M thu được dung dịch X. Cho 6,8 gam NaOH tan hết trong dung dịch X được dung dịch Y. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,59
B. 14,08
C. 12,84
D. 15,04.
Hòa tan 6 gam glyxin vào 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,15M thu được dung dịch X. Cho 6,8 gam NaOH tan hết trong dung dịch X được dung dịch Y. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,59.
B. 14,08.
C. 12,84.
D. 15,04.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong 500 ml dung dịch H N O 3 4M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí không màu có tỉ khối so với H 2 là 18,5 trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Trung hòa dung dịch Y bằng lượng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được 134,5 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 30,0
B. 29,4
C. 30,6
D. 29,0
Để hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là
A. 93,0
B. 80,4
C. 67,8
C. 4,86 gam
Để hòa tan hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 350 ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là
A. 33,9.
B. 45,8.
C. 46,5.
D. 40,2.
Đáp án D
12,2 gam (MgO, Al2O3) + 0,35 mol H2SO4 → muối (MgSO4, Al2(SO4)3) + H2O.
nH2O = nH2SO4 = 0,35 mol.
BTKL: mMgO + mAl2O3 + mH2SO4 = mmuối + mH2O.
⇔ 12,2 + 0,35.98 = m + 0,35.18 ⇒ m = 40,2.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(OH)3, Zn, Zn(OH)2 bằng 160ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được dụng dịch Y. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 480ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, lấy một lượng hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 320ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được a gam chất rắn. Giá trị gần nhất của a là:
A. 8 gam.
B. 9 gam.
C. 10 gam.
D. 11 gam.