Một ô tô chuyển động theo phương trình: x = 0 , 2 t 2 + 20 t + 10 ( m ; s ) . Tính vận tốc của ô tô lúc t = 3s
A. 21,2 m/s
B. 12,21 m/s
C. 13,20 m/s
D. 14,2 m/s
Một ô tô chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động: x=10+20.t (x tính bằng km, t tính bằng giờ) 1. Xác định vận tốc của ô tô. Đổi vận tốc này ra m/s. 2. Tính quãng đường ô tô đi được trong 2 giờ. 3. Ở thời điểm nào ô tô có tọa độ 80km. 4. Vẽ đồ thị chuyển động của ô tô.
1\(\Rightarrow v=20km/h=\dfrac{50}{9}m/s\)
2.\(\Rightarrow S=vt=20.2=40km\)
3.\(\Rightarrow80=10+20t=>t=3,5h\)
4.
cho 1 ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc là 60km/h
a) viết phương trình chuyển động của ô tô ?
b) tính quãng đường ô tô đi được trong 4h ?
c) vẽ đồ thị phương trình chuyển động của ô tô ( phương trình tọa độ x-theo thời gian t )
Một ô tô chuyển động theo phương trình: x = 0 , 2 t 2 + 20 t + 10 ( m ; s ) . Tính
a.Quãng đường ô tô đi được từ thời điểm t 1 = 2 s đến thời điểm t 2 = 5 s . Vận tốc trung bình trong đoạn đường này là bao nhiêu?
b.Vận tốc của ô tô lúc t = 3s
Giải: Ta có phương trình quãng đường: s = 20 t + 0 , 2 t 2
Quãng đường vật đi được t 1 = 2 s : S 1 = 20.2 + 0 , 2.2 2 = 40 , 8 m
Quãng đường vật đi được t 2 = 5 s : S 2 = 20.5 + 0 , 2.5 2 = 105 m
Quãng đường vật đi được từ thời điểm t 1 = 2 s đến thời điểm t 2 = 5 s : Δ S = S 2 − S 1 = 105 − 40 , 8 = 64 , 2 m
Vận tốc trung bình v = Δ x Δ t = x 2 − x 1 t 2 − t 1
Tọa độ vật đi được t 1 = 2 s : x 1 = 10 + 20.2 + 0 , 2.2 2 = 50 , 8 m
Tọa độ vật đi được t 2 = 5 s : x 2 = 10 + 20.5 + 0 , 2.5 2 = 115 m
Vận tốc trung bình v = x 2 − x 1 t 2 − t 1 = 115 − 50 , 8 5 − 2 = 21 , 4 ( m / s )
b.Vận tốc của vật lúc t = 3s. v = v 0 + a t = 5 + 0 , 4.3 = 6 , 2 m / s
2 ô tô chuyển động thăng đêu dọc phải trực Ox với phương trình: X1 = 30 - 10 (t) x2 = 20(t) với x (km); t(h). thời điểm và vị trí của hai xe gặp nhau
Một chất điểm chuyển động dọc theo trục õ, có phương trình chuyển động x=10-2,5t-t2 (t(s), x(m)).Tại thời điểm t=0
, chất điểm chuyển độngCâu 8. Một ô tô chuyển động thẳng đều theo phương của trục Ox có phương trình chuyển động: x = -5 + 10t (km, h).
a. Xác định tọa độ ban đầu của ô tô, chiều chuyển động và tốc độ của ô tô.
b. Xác định tọa độ ô tô tại thời điểm t = 30 phút.
c. Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian từ t1 = 30 phút đến t2 = 1h.
Phương trình chuyển động của xe ô tô
\(x=-5+10t\left(km,h\right)\Rightarrow x_0=-5\left(km\right)v=10\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
vậy tọa độ ban đầu của ô tô cách gốc tọa độ O 5 km ở bên trái trục
chiều chuyển động trùng với chiều dương của trục và có tốc độ là 10 km /h
b,Đổi 30 phút =0,5 h
Tọa độ của ô tô tại thời điểm t=30 phút
\(x=-5+10\cdot0,5=0\left(km,s\right)\)
c, Quãng đường ô tô đi dc trong khoảng thời gian t1 =30 phút=0,5h đến t2=1h
\(s=10\left(1-0,5\right)=5\left(m\right)\)
Một ô tô chuyển động thẳng đều theo phương trình tọa độ thời gian là:x=30(5-t)(m,s) với t0 A, vận tốc và tốc độ ban đầu của xe nhận giá trị nào B, tọa độ của xe khi t=20 CẦN GẤP Ạ
a,Phương trình chuyển động của ô tô
\(x=30\left(5-t\right)=150-30t\Rightarrow v=30\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Vậy vận tốc của ô tô là 30 m/s
b,Tọa độ của xe khi t=20 s
\(x=150-30\cdot20=-450\left(m\right)\)
Vậy tọa độ của ô tô tại thời điểm t=20s cách gốc tọa độ 450 m nằm bên âm trục Ox
Một ô tô chuyển động nhanh dần đều theo phương trình: x=3+4t+0,3t2 (m). Gia tốc và vận tốc ban đầu của ô tô là
Hai ô tô cùng chuyển động trên một đường thẳng. Lúc xe thứ nhất qua A thì xe thứ hai qua B. Phương trình chuyển động của hai xe: x 1 = 0 , 1 t 2 và x2 = 22 - 20t (x tính bằng m; t tính bằng s; chọn gốc thời gian t0 = 0). Phương trình vận tốc của hai xe lần lượt là:
A. v1 = 0,2t (m/s); v2= - 20 (m/s)
B. v 1 = − 0 , 2 t ; v 2 = − 22 t
C. v 1 = 0 , 2 t ; v 2 = − 22 t
D. v 1 = − 0 , 2 t ; v 2 = − 20 m / s