Một xe sau khi khởi hành được 10 s đạt được vận tốc 54 km/giờ. Gia tốc của xe là
A. 1 , 5 m / s 2
B. 2 m / s 2
C. 0 , 75 m / s 2
D. 0 , 5 m / s 2
Một xe sau khi khởi hành được 10 s đạt được vận tốc 72 km/giờ. Vận tốc của xe sau khi khởi hành được 5 giây là
A. 5 m/s
B. 10m/s
C. 4m/s
D. 8 m/s
Một ôtô khởi hành từ bến xe Giáp Bát, chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau khi đi được 25m thì nó đạt vận tốc 5 m/s. Tính gia tốc của ô tô và vận tốc nó đạt được sau khi đi 25m tiếp theo?
Ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a và tại thời điểm t = 0 ô tô có v 0 = 0.
Sau quãng đường S 1 = 25 m ô tô đạt vận tốc v 1 = 5 m/s. Áp dụng công thức độc lập ta được:
v 12 – v 02 = 2.a. S 1 (0,50 điểm)
Suy ra: (1,00 điểm)
Sau 25m tiếp theo ôtô có vận tốc v2. Ta có: v 22 – v 12 = 2.a. S 2 (0,50 điểm)
(0,50 điểm)
Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều sau khi khởi hành được 100 m, xe đạt vận tốc 10 m/s. Chiều dương là chiều chuyển động. Sau khi đi hết 100 m tiếp theo, xe có vận tốc
A. 10 2 m/s
B. 200 m/s
C. 15 m/s
D. 20 m/s
Chọn đáp án A
+ Chọn chiều (+) là chiều chuyển động của xe.
+ Gia tốc xe: a = v 1 2 − v 0 2 2 s 1 = 25 100 = 0 , 5 m / s 2
+ Vận tốc xe sau khi đi được 100 m tiếp theo: v 2 2 − v 1 2 = 2 a s 2 ⇔ v 2 2 = 2 a s 2 + v 1 2 = 200 ⇒ v 2 = 10 2 m / s
Một otô chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau khi khởi hành được 1 phút thì đạt vận tốc 64.8km/h
a) Tìm gia tốc của xe ?
b) Tìm vận tốc sau khi khởi hành được sau 6s ?
c) Tìm quãng đường xe đi được sau 10 phút khởi hành ?
d) Tìm thời gian xe đi được quãng đường 1km kể từ lúc khởi hành ?
\(1min=60s\\ 64,8km/h=18m/s\\ 10min=600s\\ 1km=1000m\)
a) Gia tốc của xe là:
\(a=\dfrac{v-v_o}{t}=\dfrac{18-0}{60}=0,3\left(m/s^2\right)\)
b) Vận tốc sau khi khởi hành sau 6s:
\(v_6=v_o+at_6=0+0,3.6=1,8\left(m/s\right)\)
c) Quãng đường xe đi được sau 10 phút khởi hành:
\(s_{600}=v_ot_{600}+\dfrac{1}{2}at_{600}^2=0.600+\dfrac{1}{2}.0,3.600^2=54000\left(m\right)\)
d) Vận tốc khi đi được 1km:
\(v_{1000}=\sqrt{v_o^2+2as}=\sqrt{0^2+2.0,3.1000}=10\sqrt{6}\left(m/s\right)\)
Thời gian xe đi được quãng đường 1km kể từ lúc khởi hành:
\(t=\dfrac{v_{1000}-v_o}{a}=\dfrac{10\sqrt{6}}{0,3}\approx81,65\left(m/s\right)\)
1: Lúc 7 giờ sáng một xe máy bắt đầu khởi hành từ A đến B chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc là 2 m/s2
1. Viết công thức vận tốc của xe. Sau bao lâu xe đạt vận tốc là 10 m/s
2. Tính quãng đường xe đi được trong 4 giây đầu
3. Tại thời điểm xe máy từ A bắt đầu xuất phát thì một xe ô tô đi từ B với vận tốc là 2m/s đang chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 4 m/s2 hướng về phía A. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều chuyển động của xe máy. Biết hai điểm A và B cách nhau 320 m
a. Viết phương trình chuyển động của mỗi xe?
b. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Ở đâu
Một xe bắt đầu chuyển động, tăng tốc CĐT.NDĐ sau
5 s đạt vận tốc 5 m/s. Chọn chiếu dương là c.động. Tính:
a. Gia tốc xe và quãng đường xe đi được sau 5 s.
b. Thời gian để xe đạt vận tốc 20 m/s.
c. Tính quãng đường vật đi được sau 10 s.
d. Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường là 200 m.
a, Gia tốc của xe:
Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{5-0}{5}=1\left(m/s^2\right)\)
b, Thời gian để xe đạt vận tốc 20m/s :
Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{20-0}{1}=20\left(s\right)\)
c, Quãng đường đi đc sau 10s:
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0.10+\dfrac{1}{2}.1.10^2=50\left(m\right)\)
d, Vận tốc của vật khi đó:
Ta có: \(v^2-v_0^2=2as\Leftrightarrow v=\sqrt{2as+v^2_0}=\sqrt{2.1.200+0}=20\left(m/s\right)\)
1. Một xe buýt chuyển động thẳng với vận tốc v0 thì tài xế cho xe tăng tốc. Xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Sau 5 s xe đạt vận tốc 54 km/h. Tìm vận tốc v0.
Đổi 54km/h = 15m/s
Vận tốc ban đầu của xe là:
Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow v_0=v-at=15-2.5=5\left(m/s\right)\)
Vận tốc của xe sau 5 giây là:
\(54=v_0+2\cdot5\Rightarrow v_0=44\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Vậy ...
Bài 1: Một chiếc ô tô đang chuyển động vơi vận tốc 36 km/h thì tăng tốc, xe chuyển động nhanh dần đều. Sau khi tăng tốc được 10 s thì đat vận tốc 90 km/h. a. Tính gia tốc? b. Tính vận tốc của xe sau khi đi được 2 s. c. Tính quãng đương đi được trong thơi gian 5 s đầu? d. Tính quãng đương xe đi được khi xe đat vận tốc 20 m/s?
1 ô tô đi từ A đến B với vận tốc = 54 km/giờ . ô tô đi được 40 phút thì xe máy đi từ Bđến A với vận tốc 36km/giờ sau 1 giờ 10 phút từ khi xe máy khởi hành thì xe máy gặp ô tô . Tính quãng đường AB
quãng đường ô tô đi đc trong 40 phút là :
54 x 2/3 = 36 km
tổng vận tốc 2 xe là :
54 + 36 = 90 km/giờ
quãng đường 2 xe đi ngược chiều trong 1 giờ 40 phút là :
90 x 7/6 = 105 km
quãng đường AB dài số km là :
105 + 36 = 141 km
Đ/S : .......
quãng đường ô tô đi đc trong 40 phút là :
54 x 2/3 = 36 km
tổng vận tốc 2 xe là :
54 + 36 = 90 km/giờ
quãng đường 2 xe đi ngược chiều trong 1 giờ 40 phút là :
90 x 7/6 = 105 km
quãng đường AB dài số km là :
105 + 36 = 141 km
Đổi : 1 giờ 10 phút = 1\(\frac{1}{6}\)giờ = \(\frac{7}{6}\)giờ
Khi xe máy bắt đầu khởi hành từ B thì xe ô tô từ A đã đi được là :
54 x \(\frac{2}{3}\)= 36 ( km )
Quãng đường từ B đến chỗ gặp nhau là :
36 x \(\frac{7}{6}\)= 42 ( km )
Thời gian ô tô đi từ A đến chỗ gặp nhau hết số thời gian là :
1 giờ 10 phút + 40 phút = 1 giờ 50 phút
Đổi : 1 giờ 50 phút = 1\(\frac{5}{6}\)giờ = \(\frac{11}{6}\)giờ
Quãng đường từ A đến chỗ gặp nhau là :
54 x \(\frac{11}{6}\)= 99 ( km )
Quãng đường AB dài là :
99 + 36 = 135 ( km )
Đáp số : 135 km