Xe ô tô khởi hành từ A bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường thẳng và đi được đoạn đường s trong 150 giây. Thời gian vật đi 3/4 đoạn đường cuối là
A. 50 s
B. 25 s
C. 75 s
D. 100 s
Xe ô tô khởi hành từ A bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường thẳng và đi được đoạn đường S trong 150 giây. Thời gian vật đi 3/4 quãng đường cuối là
A. 50s
B.25s
C. 75s
D. 100s
Chọn C.
→ Thời gian vật đi 3/4 S cuối = 150 – 75 = 75 s.
Bài 1: Một ô tô bắt đầu khởi hành, chuyển động thẳng đều với gia tốc 2m/s. Thời gian để ô tô đi được đoạn đường 16m. Bài 2: khi Xe máy đang chuyển động với vận tốc 18km/h trên đoạn đường thẳng người lái xe tăng ga để xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s^2. Sau khi đi thêm 24m, vận tốc của xe máy Tóm tắt và ghi lời giải và công thức
Lần sau nếu đăng 2 bài bạn tách ra nhé cho dễ nhìn.
Bài 2.
Tóm tắt: \(v_0=18\)km/h=5m/s
\(a=0,5\)m/s2
\(S=24m\)
\(v=?\)
Bài giải:
Vận tốc xe sau: \(v^2-v^2_0=2aS\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{2aS+v^2_0}=\sqrt{2\cdot0,5\cdot24+5^2}=7\)m/s
Bài 1.
Gia tốc vật:
\(a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{2^2-0}{2\cdot16}=0,125\)m/s2
Bài 1: Một ô tô bắt đầu khởi hành, chuyển động thẳng đều với gia tốc 2m/s. Thời gian để ô tô đi được đoạn đường 16m là A. 4s B. 8s C. 16s D. 2,8s Bài 2: khi Xe máy đang chuyển động với vận tốc 18km/h trên đoạn đường thẳng người lái xe tăng ga để xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s^2. Sau khi đi thêm 24m, vận tốc của xe máy là: A. 36m/s B. 36km/h C. 7m/s D. 7 km/h Tóm tắt và ghi lời giải và công thức
Bài 1.
Tóm tắt: \(a=2\)m/s2
\(S=16m\)
\(t=?\)
Bài giải:
\(S=\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2S}{a}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot16}{2}}=4s\)
Chọn A
Bài 2.
Tóm tắt: \(v_0=18\)km/h=5m/s
\(a=0,5\)m/s2
\(S=24m\)
\(v=?\)
Bài giải:
\(v^2-v^2_0=2aS\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{2aS+v^2_0}=\sqrt{2\cdot0,5\cdot24+5^2}=7\)m/s
Chọn C
Một ôtô chuyển động trên đường thẳng, bắt đầu khởi hành nhanh dần đều với gia tốc a i = 5 m / s 2 , sau đó chuyển động thẳng đều và cuối cùng chuyển động chậm dần đều với gia tốc a 3 = − 5 m / s 2 cho đến khi dừng lại. Thời gian ôtô chuyển động là 25 s. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là 20 m/s. Trong giai đoạn chuyển động thẳng đều ôtô đạt vận tốc
A. 20 m/s
B. 27 m/s
C. 25 m/s
D. 32 m/s
Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên và đi được đoạn đường s trong thời gian t. Tính thời gian vật đi 3/4 đoạn đường cuối ?
Gọi t là thời gian đi cả quãng đường.
\(t_1\) là thời gian đi \(\dfrac{1}{4}\) đoạn đường đầu.
Ta có: \(S=\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\dfrac{1}{4}S=\dfrac{1}{2}at^2_1\)
\(\Rightarrow\dfrac{S}{\dfrac{1}{4}S}=\dfrac{\dfrac{1}{2}at^2}{\dfrac{1}{2}at^2_1}=\dfrac{t^2}{t^2_1}\)\(\Rightarrow t_1=\dfrac{t}{2}\)
Thời gian vật đi \(\dfrac{3}{4}\) đoạn đường cuối:
\(t'=t-t_1=t-\dfrac{t}{2}=\dfrac{t}{2}\left(h\right)\)
Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường s mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu ?
A. 100 m. B. 50 m. C. 25 m. D. 500 m.
Bài 1. Một ô tô bắt đầu khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 10s ôtô đạt vận tốc 5m/s. a. Tính gia tốc ôtô. b. Tính quảng đường mà ô tô đi được ở 10s trên. c. Tính thời gian ô tô đi được 5m đầu tiên. d*. Tính quảng đường ô tô đi được trong giây thứ 5.
Một ôtô đang chạy với tốc độ 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 25 s, ô tô đạt tốc độ 15 m/s. Gia tốc a và quãng đường s mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian đó lần lượt là
A. a = 0 , 1 m / s 2 ; s = 480 m
B. a = 0 , 2 m / s 2 ; s = 312 , 5 m
C. a = 0 , 2 m / s 2 ; s = 340 m
D. a = 10 m / s 2 ; s = 480 m
Chọn đáp án B
+ Gia tốc của ôtô là: a = v t − v 0 Δ t = 0 , 2 m / s 2
+ Quãng đường ôtô đi được là: s = v 0 t + 1 2 a t 2 = 312 , 5 m
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 5 m/s trên một đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh, xe chuyển động chậm dần với gia tốc 2m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3 giây là: A. s = 19 m.
B. s = 20m.
C. s = 18 m.
D. s = 6m.