Một chất điểm chuyển động trong mặt phẳng tọa độ Oxy với phương trình chuyển động trên hệ trục tọa độ là: x = 6sin8πt (cm) và y = 6cos8πt (cm). Quĩ đạo chuyển động của vật là một đường
A. thẳng.
B. tròn.
C. parabol.
D. hyperbol.
Xét chuyển động ném ngang của một chất điểm M có gốc tọa độ O tại vị trị ném và hệ trục tọa độ Oxy (Ox nằm ngang; Oy đứng thẳng) nằm trong mặt phẳng quỹ đạo của M. Gọi M x là hình chiếu của M trên phương Ox. Chuyển động của M x là:
A. Thẳng nhanh dần đều.
B. Thẳng biến đổi đều.
C. Thẳng đều.
D. Rơi tự do.
Chọn đáp án C.
Chuyển động ném ngang, theo phương Ox chất điểm chuyển động tahwngr đều, theo phương Oy chất điểm rơi tự do.
Xét chuyển động ném ngang của một chất điểm M có gốc tọa độ O tại vị trị ném và hệ trục tọa độ Oxy (Ox nằm ngang; Oy đứng thẳng) nằm trong mặt phẳng quỹ đạo của M. Gọi M x là hình chiếu của M trên phương Ox. Chuyển động của M x là
A. Thẳng nhanh dần đều.
B. Thẳng biến đổi đều.
C. Thẳng đều.
D. Rơi tự do
Chọn C
Chuyển động ném ngang, theo phương Ox chất điểm chuyển động tahwngr đều, theo phương Oy chất điểm rơi tự do
Một chất điểm M có khối lượng m = 1 kg, chuyển động trong mặt phẳng Oxy có phương trình chuyển động: x = 5 sin 2t (m) và y = 5 cos 2t (m) ; Với t tính bằng giây a) Viết véctơ vị trí r của chất điểm M trong hệ tọa độ Oxy b) Tìm phương trình và hình dạng quỹ đạo của chất điểm c) Viết biểu thức véctơ vận tốc v và tốc độ của chất điểm M trong hệ tọa độ Oxy
Phương trình chuyển động chất điểm x=x0+v0t+a2t2
Gia tốc, vận tốc, lực tác dụng lên chất điểm
a=4m/s2
v=v0+at=3+4t(m/s)
F=ma=1.4=4N
Một chất điểm chuyển động đều trên quỹ đạo là đường tròn. Hình chiếu của nó lên trục tọa độ Ox thuộc cùng mặt phẳng quỹ đạo, gốc O trùng tâm đường tròn có phương trình là: \(x = 6\cos (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm)\). Tìm quãng đường hình chiếu này chuyển động trong 1 giây.
A.120 cm
B.60 cm
C.30 cm
D.24 cm
Tốc độ góc của chuyển động tròn đều: \(\omega = 10\pi (rad/s)\)
Tần số: f = 5Hz, do đó trong 1 giây, chất điểm quay được 5 vòng.
Mỗi vòng quay của chất điểm, hình chiếu của nó chuyển động quãng đường là: 6 x 4 = 24 cm.
Vậy quãng đường mà hình chiếu này chuyển động trong 1 giây là: 24 x 5 = 120 cm.
Một chất điểm chuyển động đều trên quỹ đạo là đường tròn. Hình chiếu của nó lên trục tọa độ Ox thuộc cùng mặt phẳng quỹ đạo, gốc O trùng tâm đường tròn có phương trình là: \(x = 6\cos (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm)\). Tìm độ dài quĩ đạo của hình chiếu này.
A.6cm
B.12cm
C.6\(\pi\)cm
D.12\(\pi\)cm
Trên trục tọa độ, hình chiếu này chuyển động từ tọa độ - 6cm đến 6 cm, do đó độ dài quỹ đạo là 2 x 6 =12cm.
Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều trên trục Ox với phương trình chuyển động là: x = 10 + 0,25 t2 (m;s) .
a/ Xác định tọa độ ban đầu, vận tốc ban đầu, gia tốc chuyển động của chất điểm.
b/ Chuyển động của chất điểm là thẳng nhanh dần đều hay thẳng chậm dần đều? Vì sao?
Một chất điểm chuyển động thẳng đều dọc theo trục tọa độ Oxy có phương trình chuyển động dạng x = -10 + 5t (x tính bằng mét, t tính bằng giây) a) xác định tính chất chuyển động chiều ,vị trí ban đầu, vận tốc chuyển động b) Xác định tọa độ chất điểm lúc t =20s c) Tìm quãng đường trong khoảng thời gian từ T1 = 20 giây đến t2 = 40 giây
Một chất điểm chuyển động đều trên quỹ đạo là đường tròn. Hình chiếu của nó lên trục tọa độ Ox thuộc cùng mặt phẳng quỹ đạo, gốc O trùng tâm đường tròn có phương trình là: \(x = 6\cos (10\pi t - \frac{\pi}{3})(cm)\). Tìm tốc độ chuyển động của chất điểm:
A.60 cm/s
B.60\(\pi\) cm/s
C.30 cm/s
D.30\(\pi\)cm/s
Tốc độ góc của chuyển động: \(\omega = 10\pi (rad/s)\)
Bán kính quỹ đạo: R = 6cm.
Tốc độ chuyển động (tốc độ dài): \(v = \omega R = 10\pi .6 = 60\pi (cm/s)\)
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, quanh vị trí cân bằng là gốc tọa độ O. Quỹ đạo chuyển động của chất điểm là đoạn thẳng MN dài 16 cm. Thời điểm ban đầu, t = 0, được chọn lúc vật cách O một đoạn 4 cm và đang chuyển động nhanh dần theo chiều dương. Pha ban đầu của dao động bằng
A. - 2π/3
B. π/6
C. - π/3
D. π/3
Đáp án A
Biên độ dao động A = MN/2 = 8 cm.
Vật chuyển động nhanh dần khi chuyển động từ biên về VTCB.
Tại t = 0 vật qua vị trí cách O 4 cm và đi nhanh dần theo chiều dương → vật có li độ x = -4 cm theo chiều dương (tức đang ở góc phần tư thứ 3).
→ Pha ban đầu của dao động là -2π/3 rad