Tính trọng lượng của thầy Nam có khối lượng 73 kg khi thầy ở trên mặt trăng có g = 1 , 7 m / s 2
A. 715 N.
B. 124 N.
C. 730 N.
D. 635 N.
Tính trọng lượng của Nam có khối lượng 73kg khi đứng ở trên mặt trăng có g = 1,7 m/s2.
A. 715N
B. 124N
C. 730N
D. 635N
Chọn đáp án B
Trọng lượng của Nam trên mặt trăng là:
P = mg = 73.1,7 = 124,1 N.
Tính trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75 kg khi người đó ở trên Mặt Trăng (g = 1,7 m/ s 2 )
Tính trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75 kg khi người đó ở
a. trên Trái Đất (lấy g = 9,80 m/s2)
b. trên Mặt Trăng (lấy gmt = 1,70 m/s2)
c. trên Kim Tinh (lấy gkt = 8,7 m/s2).
a. Trọng lượng của nhà du hành ở trên Trái Đất là:
P = mg = 75.9,8 = 735 (N)
b. Trọng lượng của nhà du hành ở trên Mặt Trăng là:
Pmt = mgmt = 75.1,70 = 127,5 (N)
c. Trọng lượng của nhà du hành ở trên Kim Tinh là:
Pkt = mgkt = 75.8,7 = 652,5 (N)
1 vật có khối lượng bằng 250g và có thể tích bằng 200cm khối
a) tính khối lượng , trọng lượng riêng
b)tính trọng lượng của vật khi vật đó ở trên mặt trăng. bết trọng lượng của 1 vật trên mặt trăng bằng 1/6 trọng lượng của vật đó trên trái đất
\(250g=0,25kg\\ 200cm^3=2.10^{-4}m^3\)
\(a,\) Khối lượng riêng là:
\(D=\dfrac{m}{V}=\dfrac{0,25}{2.10^{-4}}=1250\left(kg/m^3\right)\)
Trọng lượng riêng là:
\(d=10D=10.1250=12500\left(N/m^3\right)\)
\(b,\) Trọng lượng của vật đó trên mặt trăng là:
\(P^'=\dfrac{1}{6}P=\dfrac{1}{6}.10m=\dfrac{1}{6}.10.0,25\approx0,42\left(N\right)\)
\(P_1=\dfrac{1}{6}P=\dfrac{1}{6}.10m=\dfrac{1}{6}.10.0,25\approx0,42\left(N\right)\)
bài 3 :
1 vật có khối lượng 90 kg . Hỏi vật đó có trọng lượng là bao nhiêu khi ở trên mặt đất và khi ở trên mặt trăng biết rằng cường độ trường hấp dẫn khi ở trên mặt trăng chỉ bằng 1/6 cường độ trường hấp dẫn khi ở trên mặt đất
vật đó có trọng lượng khi trên mặtđất là
đổi 90kg = 90000 gam = 9000(N)
vật đó có trọng lượng khi trên mặt trăng là
\(9000\cdot\dfrac{1}{6}=1500\left(N\right)\)
Lực hấp dẫn giữa thầy Nam và thầy Thành khi đứng cách nhau 20 cm là 9 , 7382 . 10 - 6 N . Biết thầy Thành nặng hơn thầy Nam 7 kg, g = 10 m / s 2 . Trọng lượng thầy Nam là
A. 73 kg.
B. 80 kg.
C. 730 N.
D. 800 N.
Tính trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75kg khi người đó ở
a) Trên Trái Đất (lấy g = 9,8 m/s2)
b) Trên Mặt Trăng (lấy gmt = 1,70 m/s2)
c) Trên Kim Tinh (lấy gkt = 8,7 m/s2)
Áp dụng công thức : P = mg
a) Trên Trái Đất : P = 75 x 9,8 = 735N
b) Trân Mặt Trăng: P = 75 x 1,7 = 127,5N
c) Trên Kim Tinh: P = 75 x 8,7 = 652,5N
Trọng lượng của một vật trên Mặt Trăng bằng 1/6 lần trọng lượng của vật đó trên Trái Đất. Vậy một người đứng ở Trái Đất có khối lượng 80kg, thì lên Mặt Trăng khối có khối lượng là:
80:6=13,33333...33
Rút gọn lại thành 13,33
Câu 6: Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Trái Đất, trên bề mặt Mặt Trăng và trên bề mặt Kim Tinh lần lượt là 9,8 m/s2; 2,6 m/s2 và 8,7 m/s2 . Trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75 kg khi người đó trên Trái Đất, trên Mặt Trăng và trên Kim Tinh lần lượt là P1, P2 và P3. Độ lớn của ( P1 + P2 - P3 ) gần nhất với giá trị
A. 179N
B. 205N
C. 203N
D. 275N
\(P_1+P_2-P_3=m.g_1+m.g_2-m.g_3=75.9,8+75.2,6-75.8,7=277,5\left(N\right)\)
Chọn D