Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Lê Quỳnh  Anh
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best option for each of the following questions. Banana fiber is used in the production of banana paper. Banana paper is used in two different senses: to (23) _______ to a paper made from the bark of the banana tree, mainly used for artistic purposes, or paper made from banana’s fiber, (24) _______ from an industrialized process, from the stem and the non–usable fruits. The paper can be either hand–m...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 12 2017 lúc 12:12

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

cloth (n): vải                                                  fabric (n): vải

material (n): nguyên liệu, vật liệu                    tool (n): công cụ

The volume of raw (25) materials for making banana paper around the world on plantations is vast and largely unutilized.

Tạm dịch: Khối lượng nguyên liệu thô để làm giấy chuối trên khắp thế giới trên các đồn điền là rất lớn và phần lớn không được sử dụng.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Sợi chuối được sử dụng trong sản xuất giấy chuối. Giấy chuối được sử dụng theo hai nghĩa khác nhau: để chỉ một loại giấy làm từ vỏ cây chuối, chủ yếu được sử dụng cho mục đích nghệ thuật, hoặc giấy làm từ sợi chuối, thu được từ quá trình công nghiệp hóa, từ thân cây và các quả không thể sử dụng được. Giấy có thể được làm bằng tay hoặc làm bằng máy. Khối lượng nguyên liệu thô để làm giấy chuối trên khắp thế giới trên các đồn điền là rất lớn và phần lớn không được sử dụng. Thị trường giấy chuối được coi là một ngành công nghiệp tăng trưởng. Từ năm 1988, tại Costa Rica, các công ty như EcoPaper.com và Costa Rica Natural Paper đã sản xuất 100% giấy công nghiệp thân thiện với môi trường và sinh thái tốt có nguồn gốc từ sợi chuối tự nhiên, cho thị trường văn bản và văn phòng phẩm.

Ngành công nghiệp này tạo ra nhiều sản phẩm thải như: nhựa bọc chuối, dây nhựa để buộc, chuối bị hư hỏng và pinzote (thân cây). Một lượng đáng báo động của hơn 92% nước, 3% nhựa và 2% glucose; phần còn lại là sợi thực vật. Thành phần đặc biệt này làm cho nó bị phân hủy mà không có thành phần rắn bị phá hủy. Điều này gây ra một tác động nghiêm trọng đến các hệ sinh thái xung quanh – phần lớn gây thiệt hại cho các dòng sông và nước ngầm.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 4 2019 lúc 2:52

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

make = create something by combining materials (v): tạo ra cái gì bằng cách kết hợp các nguyên liệu

generate = cause something to exist (v): tạo ra cái gì

develop = grow bigger/stronger (v): phát triển

cause = make something happen (v): gây ra

This industry (27) generates numerous waste products such as: the plastic that wraps the bananas, plastic cords to tie the wrapping, damaged bananas and the pinzote (stems).

Tạm dịch: Ngành công nghiệp này tạo ra nhiều sản phẩm thải như: nhựa bọc chuối, dây nhựa để buộc, chuối bị hư hỏng và pinzote (thân cây).

Chọn B

Dịch bài đọc:

Sợi chuối được sử dụng trong sản xuất giấy chuối. Giấy chuối được sử dụng theo hai nghĩa khác nhau: để chỉ một loại giấy làm từ vỏ cây chuối, chủ yếu được sử dụng cho mục đích nghệ thuật, hoặc giấy làm từ sợi chuối, thu được từ quá trình công nghiệp hóa, từ thân cây và các quả không thể sử dụng được. Giấy có thể được làm bằng tay hoặc làm bằng máy. Khối lượng nguyên liệu thô để làm giấy chuối trên khắp thế giới trên các đồn điền là rất lớn và phần lớn không được sử dụng. Thị trường giấy chuối được coi là một ngành công nghiệp tăng trưởng. Từ năm 1988, tại Costa Rica, các công ty như EcoPaper.com và Costa Rica Natural Paper đã sản xuất 100% giấy công nghiệp thân thiện với môi trường và sinh thái tốt có nguồn gốc từ sợi chuối tự nhiên, cho thị trường văn bản và văn phòng phẩm.

Ngành công nghiệp này tạo ra nhiều sản phẩm thải như: nhựa bọc chuối, dây nhựa để buộc, chuối bị hư hỏng và pinzote (thân cây). Một lượng đáng báo động của hơn 92% nước, 3% nhựa và 2% glucose; phần còn lại là sợi thực vật. Thành phần đặc biệt này làm cho nó bị phân hủy mà không có thành phần rắn bị phá hủy. Điều này gây ra một tác động nghiêm trọng đến các hệ sinh thái xung quanh – phần lớn gây thiệt hại cho các dòng sông và nước ngầm.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 4 2017 lúc 11:44

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

Ở đây dùng thì hiện tại hoàn thành nên cần dùng giới từ “since”.

since + mốc thời gian (tháng, năm, một hành động ở quá khứ)

(26) Since 1988, in Costa Rica, companies like EcoPaper.com and Costa Rica Natural Paper have been producing 100% industrialized fine environmental and ecological paper derived from natural banana fibers, for the writing and stationery market.

Tạm dịch: Từ năm 1988, tại Costa Rica, các công ty như EcoPaper.com và Costa Rica Natural Paper đã sản xuất 100% giấy công nghiệp thân thiện với môi trường và sinh thái tốt có nguồn gốc từ sợi chuối tự nhiên, cho thị trường giấy và văn phòng phẩm.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Sợi chuối được sử dụng trong sản xuất giấy chuối. Giấy chuối được sử dụng theo hai nghĩa khác nhau: để chỉ một loại giấy làm từ vỏ cây chuối, chủ yếu được sử dụng cho mục đích nghệ thuật, hoặc giấy làm từ sợi chuối, thu được từ quá trình công nghiệp hóa, từ thân cây và các quả không thể sử dụng được. Giấy có thể được làm bằng tay hoặc làm bằng máy. Khối lượng nguyên liệu thô để làm giấy chuối trên khắp thế giới trên các đồn điền là rất lớn và phần lớn không được sử dụng. Thị trường giấy chuối được coi là một ngành công nghiệp tăng trưởng. Từ năm 1988, tại Costa Rica, các công ty như EcoPaper.com và Costa Rica Natural Paper đã sản xuất 100% giấy công nghiệp thân thiện với môi trường và sinh thái tốt có nguồn gốc từ sợi chuối tự nhiên, cho thị trường văn bản và văn phòng phẩm.

Ngành công nghiệp này tạo ra nhiều sản phẩm thải như: nhựa bọc chuối, dây nhựa để buộc, chuối bị hư hỏng và pinzote (thân cây). Một lượng đáng báo động của hơn 92% nước, 3% nhựa và 2% glucose; phần còn lại là sợi thực vật. Thành phần đặc biệt này làm cho nó bị phân hủy mà không có thành phần rắn bị phá hủy. Điều này gây ra một tác động nghiêm trọng đến các hệ sinh thái xung quanh – phần lớn gây thiệt hại cho các dòng sông và nước ngầm.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 2 2017 lúc 15:32

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

obtain (v): lấy được, thu được

accept (v): chấp nhận

gain something (by/from something) (v): lấy được, thu được

receive (v): nhận

or paper made from banana’s fiber, (24) gained from an industrialized process, from the stem and the non–usable fruits.

Tạm dịch: hoặc giấy làm từ sợi chuối, thu được từ quá trình công nghiệp hóa, từ thân và các loại trái cây không sử dụng được.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Sợi chuối được sử dụng trong sản xuất giấy chuối. Giấy chuối được sử dụng theo hai nghĩa khác nhau: để chỉ một loại giấy làm từ vỏ cây chuối, chủ yếu được sử dụng cho mục đích nghệ thuật, hoặc giấy làm từ sợi chuối, thu được từ quá trình công nghiệp hóa, từ thân cây và các quả không thể sử dụng được. Giấy có thể được làm bằng tay hoặc làm bằng máy. Khối lượng nguyên liệu thô để làm giấy chuối trên khắp thế giới trên các đồn điền là rất lớn và phần lớn không được sử dụng. Thị trường giấy chuối được coi là một ngành công nghiệp tăng trưởng. Từ năm 1988, tại Costa Rica, các công ty như EcoPaper.com và Costa Rica Natural Paper đã sản xuất 100% giấy công nghiệp thân thiện với môi trường và sinh thái tốt có nguồn gốc từ sợi chuối tự nhiên, cho thị trường văn bản và văn phòng phẩm.

Ngành công nghiệp này tạo ra nhiều sản phẩm thải như: nhựa bọc chuối, dây nhựa để buộc, chuối bị hư hỏng và pinzote (thân cây). Một lượng đáng báo động của hơn 92% nước, 3% nhựa và 2% glucose; phần còn lại là sợi thực vật. Thành phần đặc biệt này làm cho nó bị phân hủy mà không có thành phần rắn bị phá hủy. Điều này gây ra một tác động nghiêm trọng đến các hệ sinh thái xung quanh – phần lớn gây thiệt hại cho các dòng sông và nước ngầm.

Mathmaxluck_9999
Xem chi tiết
Thu Hồng
11 tháng 11 2021 lúc 10:13

28B - B - A - D - D

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
11 tháng 3 2018 lúc 13:41

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
19 tháng 3 2018 lúc 10:36

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 10 2018 lúc 16:19

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
10 tháng 9 2018 lúc 10:18

Đáp án: A

Giải thích: Ở cuối câu 1 đoạn 2, tác giả có nhắc đến việc cách dùng chuẩn được chấp nhận bởi số đông mọi người ở bất kì hoàn cảnh nào, không cần tính đến mức độ trang trọng.