Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) thu được 13,2 gam CO2 và 1,12 lít N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7NO2
B. C3H5NO4
C. C3H7NO2
D. C2H5NO2
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm − N H 2 ) X bằng O 2 , thu được 1,12 lít N 2 , 8,96 lít C O 2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H 2 O . Công thức phân tử của X là
A. C 4 H 11 N O 2 .
B. C 3 H 9 N O 2 .
C. C 4 H 9 N O 2 .
D. C 3 H 7 N O 2 .
n N 2 = 0 , 05 m o l ; n C O 2 = 0 , 4 m o l ; n H 2 O = 0 , 45 m o l
n H 2 O > n C O 2 , phân tử có 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH
Đây là amino axit, no, đơn chức mạch hở
Amin này có dạng C n H 2 n + 1 N O 2
n a a = 2 n N 2 = 2 * 0 , 05 = 0 , 1 m o l
0,1 mol amino axit tạo ra 0,4 mol C O 2
1 mol amino axit tạo ra 4 mol C O 2 = > n t r o n g C n H 2 n + 1 N O 2 = 4
=> CTPT X là C 4 H 9 N O 2
Đáp án cần chọn là: C
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm NH2) thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít N2. Công thức phân tử của X là
A. C3H7NO2
B. C4H9NO2
C. C2H7NO2
D. C2H5NO2
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm NH2) thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít N2. Công thức phân tử của X là
A. C3H7NO2.
B. C4H9NO2.
C. C2H7NO2.
D. C2H5NO2.
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm N H 2 ) thu được 8,8 gam C O 2 và 1,12 lít N 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 7 N O 2 .
B. C 4 H 9 N O 2 .
C. C 2 H 7 N O 2 .
D. C 2 H 5 N O 2
n C O 2 = 8 , 8 : 44 = 0 , 2 m o l
n N 2 ( đ k t c ) = 1 , 12 : 22 , 4 = 0 , 05 m o l
BTNT "N": n X = 2 n N 2 = 2.0 , 05 = 0 , 1 m o l
Tất cả đáp án đều có 2 oxi nên đặt công thức aminoaxit có dạng: C x H y O 2 N : 0 , 1 m o l
= > x = n C O 2 : n X = 0 , 2 : 0 , 1 = 2
=> y chỉ có thể bằng 5 thỏa mãn, y bằng 7 không thỏa mãn được
Vậy công thức của aminoaxit là C 2 H 5 N O 2
Đáp án cần chọn là: D
Đốt cháy hoàn toàn amino axit no, mạch hở X (trong phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH), thu được H2O, 5,28 gam CO2 và 4,48 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H5O2N.
B. C3H7O2N.
C. C4H9O2N.
D. C5H11O2N.
Đốt cháy hoàn toàn amino axit no, mạch hở X (trong phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH), thu được H2O, 5,28 gam CO2 và 0,448 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H5O2N
B. C3H7O2N
C. C4H9O2N
D. C5H11O2N
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hỗn hợp 2 amino axit no X, Y là đồng đẳng kế tiếp nhau, mỗi chất đều chứa 1 nhóm (NH2) và 1 nhóm (-COOH), thu được 0,56 lít CO2 (đktc). CTPT của X, Y lần lượt là:
A. CH3NO2 và C2H7NO2.
B. C2H5NO2 và C3H7NO2.
C. C3H7NO2 và C4H9NO2.
D. C4H9NO2 và C5H11NO2.
nCO2=0,56\22,4=0,025mol
Số C trung bình: 0,025\0,01=2,5
Vậy X có 2C, Y có 3C.
X: NH2−CH2−COOH⇔C2H5O2N
Y: NH2−CH2−CH2−COOH⇔C3H7O2N
=>B
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH thu được V lít C O 2 và 4,5 gam H 2 O và 1,12 lít N 2 . Giá trị của V là:
A. 0,2
B. 2,24
C. 4,48
D. 5,6
n N 2 = 0 , 05 m o l ; n H 2 O = 0 , 25 m o l
Đốt cháy amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH ta có:
n H 2 O − n C O 2 = n N 2 = 1 2 n a a → 0 , 25 − n C O 2 = 0 , 05 → n C O 2 = 0 , 2
=> V C O 2 = 4 , 48 l í t
Đáp án cần chọn là: C
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam amino axit X (trong phân tử có một nhóm NH2) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2 (ở đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H5O2N2
B. C3H5O2N
C. C3H7O2N
D. C6H10O2N2