Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài gọi là?
A. Nơi ở của loài
B. Ổ sinh thái
C. Giới hạn sinh thái
D. Khoảng chống chịu
Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài gọi là?
A. Nơi ở của loài
B. Ổ sinh thái
C. Giới hạn sinh thái
D. Khoảng chống chịu
Đáp án B
Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài gọi là ổ sinh thái
Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài gọi là?
A. Nơi ở của loài.
B. Ổ sinh thái
C. Giới hạn sinh thái
D. Khoảng chống chịu.
Đáp án B
Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài gọi là ổ sinh thái.
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Ổ sinh thái tạo ra sự cách li về mặt sinh thái giữa các loài nên nhiều loài có thể sống chung được với nhau trong một khu vực mà không dẫn đến cạnh tranh quá gay gắt.
2. Trong ổ sinh thái của một loài, tất cả các nhân tố của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
3. Khi ổ sinh thái của hai loài gần như chồng khít lên nhau thì xảy ra cạnh tranh loại trừ.
4. Trong cùng một nơi ở có thể tồn tại nhiều ổ sinh thái
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
-Ổ sinh thái chỉ ra một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái (hay không gian đa diện) mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài.
-Nơi ở chỉ nơi cư trú của loài, còn ổ sinh thái là cách sinh sống của loài đó. Sự trùng lặp ổ sinh thái của các loài là nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài. Cạnh tranh xảy ra càng mạnh khi ổ sinh thái giao nhau càng lớn. Cạnh tranh loại trừ, tức là loài thua cuộc hoặc bị tiêu diệt hoặc phải dời đi nơi khác khi ổ sinh thái của 2 loài gần như chồng khít lên nhau. Do đó, các loài càng gần nhau về nguồn gốc khi sống trong một sinh cảnh và sử dụng cùng một nguồn thức ăn có xu hướng phân hóa ổ sinh thái để tránh cạnh tranh.
STUDY TIP
Nơi ở có thể chứa nhiều ổ sinh thái đặc trung cho từng loài. Tuy nhiên, nếu số lượng các loài quá đông, không gian trở nên trật hẹp thì chúng lại cạnh tranh nhau về nơi ở.
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Ổ sinh thái tạo ra sự cách li về mặt sinh thái giữa các loài nên nhiều loài có thể sống chung được với nhau trong một khu vực mà không dẫn đến cạnh tranh quá gay gắt.
2. Trong ổ sinh thái của một loài, tất cả các nhân tố của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
3. Khi ổ sinh thái của hai loài gần như chồng khít lên nhau thì xảy ra cạnh tranh loại trừ.
4. Trong cùng một nơi ở có thể tồn tại nhiều ổ sinh thái.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
- Ổ sinh thái chỉ ra một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái (hay không gian đa diện) mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài.
- Nơi ở chỉ nơi cư trú của loài, còn ổ sinh thái là cách sinh sống của loài đó. Sự trùng lặp ổ sinh thái của các loài là nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài. Cạnh tranh xảy ra càng mạnh khi ổ sinh thái giao nhau càng lớn. Cạnh tranh loại trừ, tức là loài thua cuộc hoặc bị tiêu diệt hoặc phải dời đi nơi khác khi ổ sinh thái của 2 loài gần như chồng khít lên nhau. Do đó, các loài càng gần nhau về nguồn gốc khi sống trong một sinh cảnh và sử dụng cùng một nguồn thức ăn có xu hướng phân hóa ổ sinh thái để tránh cạnh tranh.
Cho các phát biểu sau về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển ổn định theo thời gian.
(2) Ổ sinh thái của một loài khác với nơi ở của chúng.
(3) Hai loài càng có nhiều ổ sinh thái trùng nhau thì càng giảm sự cạnh tranh giữa hai loài đó.
(4) Giới hạn sinh thái đối với một cá thể từ lúc còn non đến lúc trưởng thành là không thay đổi.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1) Đúng. Khái niệm giới hạn sinh thái.
(2) Đúng. Nơi ở chỉ là nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó.
(3) Sai. Càng có nhiều ổ sinh thái trùng nhau thì càng tăng sự cạnh tranh.
(4) Sai. Trạng thái sinh lí giữa lúc còn non và khi trưởng thành là khác nhau nên giới hạn sinh thái cũng sẽ khác nhau.
Cho các phát biểu sau về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển ổn định theo thời gian.
(2) Ổ sinh thái của một loài khác với nơi ở của chúng.
(3) Hai loài càng có nhiều ổ sinh thái trùng nhau thì càng giảm sự cạnh tranh giữa hai loài đó.
(4) Giới hạn sinh thái đối với một cá thể từ lúc còn non đến lúc trưởng thành là không thay đổi
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1) Đúng. Khái niệm giới hạn sinh thái.
(2) Đúng. Nơi ở chỉ là nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó.
(3) Sai. Càng có nhiều ổ sinh thái trùng nhau thì càng tăng sự cạnh tranh.
(4) Sai. Trạng thái sinh lí giữa lúc còn non và khi trưởng thành là khác nhau nên giới hạn sinh thái cũng sẽ khác nhau
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Ổ sinh thái của 1 loài là 1 không gian sinh thái mà ở đó tát cả các nhận tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
(2) Ổ sinh thái là tập hợp nhiều loài trong cùng 1 nơi sống.
(3) Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài mỏ ngắn ăn hạt, loài mỏ dài hút mật, loài mỏ sắc nhọn ăn sâu bọ,… là ví dụ về sự phân li ở sinh thái.
(4) Những loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng 1 sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thường có xu hướng trùng lặp về ổ sinh thái.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Giải thích :
(1) đúng, (2) sai, (4) đúng
(3) đúng vì sự khác nhau về kích thước mỏ và cách khai thác nguồn thức ăn → ổ sinh thái đinh dưỡng riêng.
Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:
(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
(2) Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
(3) Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau.
(4) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(3) sai, mỗi cá thể có kiểu gen khác nhau nên giới hạn sinh thái khác nhau và giới hạn sinh thái còn phụ thuộc vào trạng thái sinh lý và giai đoạn phát triển cá thể.
Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:
(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
(2) Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
(3) Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau.
(4) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(3) sai, mỗi cá thể có kiểu gen khác nhau nên giới hạn sinh thái khác nhau và giới hạn sinh thái còn phụ thuộc vào trạng thái sinh lý và giai đoạn phát triển cá thể.
Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:
(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
(2) Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
(3) Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau.
(4) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(3) sai, mỗi cá thể có kiểu gen khác nhau nên giới hạn sinh thái khác nhau và giới hạn sinh thái còn phụ thuộc vào trạng thái sinh lý và giai đoạn phát triển cá thể.