Mat độ dân số cho biết A: tình hình phát triển kinh tế B: tình hình phân bố dân cư C:gia tăng dân số tự nhiên D: dien tích đất tự nhiên
Câu 4: Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua: A. mật độ dân số. B. tổng số dân. C. gia tăng dân số tự nhiên. D. tháp dân số.
Cho biết tình hình phân bố dân cư thế giới. Cho ví dụ để thấy được điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội ảnh hưởng rất lớn đến sự phân bố dân cư thế giới.
Hãy nêu đặc điểm dân cư xã hội, dân số, phân bố dân cư, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên, các thành phần chủng tộc.
Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của đặc điểm dân cư xã hội với phát triển kinh tế xã hội.
Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một quốc gia thể hiện qua yếu tố nào?
A. Tổng số dân. B. Gia tăng dân số tự nhiên.
C. Mật độ dân số. D. Tháp dân số.
trình bày đặc điểm và sự phân bố các dân tộc ở nc ta
trình bày các đặc điểm về tình hình gia tăng dân số ở nc ta? sự phân bố dân cư ở nc ta?
nguồn lao động nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế?
giúp mình với ạ, mình cảm ơn trước nhé!
Đặc điểm và sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam:
Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc với 54 dân tộc khác nhau. Tuy nhiên, dân tộc Kinh chiếm phần lớn dân số, chiếm khoảng 85-90% dân số tổng cộng. Các dân tộc thiểu số khác bao gồm: Tày, Thái, Mường, Khmer, Nùng, H'Mông, Dao, và nhiều dân tộc khác. Đặc điểm của các dân tộc này bao gồm văn hóa, truyền thống, ngôn ngữ, và trang phục riêng biệt. Các dân tộc thiểu số thường tập trung ở vùng núi và miền núi hẻo lánh, trong khi dân tộc Kinh phân bố rộng rãi trên toàn quốc, chủ yếu ở vùng đồng bằng và các thành phố lớn.
Đặc điểm về tình hình gia tăng dân số ở Việt Nam và sự phân bố dân cư:
- Tình hình gia tăng dân số ở Việt Nam đã trải qua các giai đoạn khác nhau. Trong thập kỷ gần đây, tỷ lệ tăng dân số đã giảm đi do các chính sách hạn chế sự sinh sản. Tuy nhiên, dân số vẫn đang tiếp tục tăng, và Việt Nam là một trong các quốc gia có dân số trẻ đông và gia tăng nhanh nhất ở khu vực Đông Nam Á.
- Sự phân bố dân cư ở Việt Nam có sự chênh lệch giữa các vùng miền. Miền Bắc và miền Trung thường có dân số thưa thớt hơn so với miền Nam. Các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có dân số đông đúc hơn so với các vùng quê. Sự chênh lệch này đặc biệt rõ rệt trong việc phát triển kinh tế, với các khu vực đô thị phát triển mạnh mẽ, trong khi vùng nông thôn vẫn đối mặt với nhiều khó khăn.
Nguồn lao động ở Việt Nam có nhiều thuận lợi như:
- Dân số trẻ: Dân số trẻ tuổi tạo điều kiện cho nguồn lao động dồi dào và có tiềm năng phát triển.
- Giáo dục: Hệ thống giáo dục ngày càng cải thiện, cung cấp nguồn lao động có trình độ cao và kỹ năng tốt.
- Chi phí lao động thấp: Lương lao động ở Việt Nam thấp so với nhiều quốc gia khác, thu hút các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư.
Tuy nhiên, cũng có những khó khăn như:
- Chất lượng lao động: Một số lao động có trình độ và kỹ năng kém, cần đào tạo thêm.
- Thất nghiệp: Tính trạng thất nghiệp ở một số khu vực vẫn còn cao.
- Mất cân đối: Sự mất cân đối giữa nguồn lao động và cơ hội việc làm, cùng với sự tập trung ở các thành phố, tạo ra những thách thức về phân phối lao động đồng đều.
Dựa vào thông tin mục III và hình 18.3, hãy:
- Phân tích tác động của quy mô và sự gia tăng dân số tới phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ.
- Phân tích tác động của sự đa dạng về chủng tộc, nhập cư và phân bố dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ.
Quy mô và sự gia tăng dân số:
- Hoa Kỳ là nước đông dân trên thế giới, với 331,5 triệu người (năm 2020). Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm.
- Tác động:
+ Dân cư đông tạo ra nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn, thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Tuy nhiên, tỉ lệ gia tăng dân số thấp cũng đặt ra vấn đề thiếu hụt lực lượng lao động trong tương lai.
TÌNH HÌNH DÂN SỐ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1999 – 2020
| 1999 | 2009 | 2014 | 2020 |
Dân số (triệu người) | 76,3 | 86,0 | 90,7 | 97,6 |
Gia tăng tự nhiên (%) | 1,43 | 1,08 | 1,03 | 1,02 |
Dựa vào bảng số liệu hãy:
a) Nhận xét tình hình tăng dân số nước ta
b) Cho biết hậu quả của dân số đông và tăng nhanh.
\(a,\)
- Dân số nước ta không ngừng tăng nên theo các năm dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên có giảm dần.
- Năm \(1999\) tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất \(1,43\%\) thì cũng là năm dân số nước ta ít nhất với \(76,3\) triệu người.
- Hai năm $2009$ và $2014$ dân số nước ta tăng đều lần lượt là \(86\) và \(90,7\) triệu người. Còn tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm dần, năm $2009$ là \(1,08\%\) và $2014$ là \(1,03\%\).
- Năm $2020$ dân số đạt con số cao nhất \(97,6\) triệu người còn tỉ lệ gia tăng tự nhiên là thấp nhất với \(1,02\%.\)
\(b,\) Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh:
- Tốc độ phát triển của dân số nhanh hơn tốc độ phát triển kinh tế, làm kìm hãm sự phát triển kinh tế vàviệc sử dụng nguồn lao động lãng phí, kém hiệu quả.
- Gây sức ép nên các vấn đề an sinh xã hội như việc làm, y tế, nhà ở. Dễ dẫn đến thất nghiệp và tệ nạn, bất ổn xã hội.
- Làm ô nhiễm, suy kiệt tài nguyên môi trường.
Dựa vào hình 20 và thông tin trong mục 1, hãy:
- Xác định trên bản đồ một số nước có mật độ dân số trên 200 người/km2 và một số nước có mật độ dân số dưới 10 người/km2.
- Phân tích tác động của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến phân bố dân cư.
- Các nhân tố tác động đến phân bố dân cư:
Tự nhiên: tạo điều kiện thuận lợi hoặc gây trở ngại cho sự cư trú của con người.
Ví dụ: khu vực Nam Á có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên giàu có, phong phú và đa dạng => dân cư đông bậc nhất thế giới. Ngược lại, khu vực phía bắc Liên bang Nga dân cư rất thưa thớt do khí hậu lạnh giá khắc nghiệt.
Kinh tế - xã hội:
+ Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất: quyết định việc phân bố dân cư, làm cho phân bố dân cư chuyển từ tự phát sang tự giác. Phân bố dân cư phụ thuộc chặt chẽ vào tính chất của nền kinh tế.
Ví dụ: Thành phố Tô-ky-ô (Nhật Bản) là nơi tập trung nhiều các trung tâm công nghiệp, dịch vụ => thu hút nhiều lao động (dân cư đông đúc).
+ Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Ví dụ: Ở VN, ĐBSH có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời hơn so với ĐBSCL => dân cư ĐBSH đông đúc hơn.
+ Di cư.
Ví dụ: Các luồng di dân lớn trong lịch sử có thể làm thay đổi tỉ trọng dân số của cả châu lục.
1 số nước có MĐ DS >200 người/1 km2: Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Đức, Anh, Hà Lan, Ni-giê-ri-a,...
1 số nước có MĐ DS < 10 người/1km2: Mông Cổ, Úc, Li-bi, Ca-na-da,...
câu1:trình bày Quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới,nguyên nhân và hậu quả của nó
Câu 2: trình bày sự phân bố dân cư