Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 2 2019 lúc 10:42

Câu này hỏi về từ vựng,

Đáp án là B. attraction: sự lôi cuốn, hấp dẫn

Nghĩa các từ còn lại: sự dễ chịu; leisure: thời gian rảnh rỗi; recreation: sự nghỉ ngơi, giải trí

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 1 2018 lúc 12:33

Đáp án C

Giải thích: opinion (n): ý kiến; attitude (n); thái độ

Dịch: Thái độ của bạn với cuộc sống quyết định bạn có hạnh phúc hay không.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 5 2018 lúc 8:12

Chọn đáp án A

Ta có:

A. observant (a): hay quan sát, tinh mắt, tinh ý

B. acceptable (a): có thể chấp nhận

C. noticeable (a): có thể nhận ra, có thể để ý thấy

D. permissive (a): dễ dãi, tùy ý

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A.

Tạm dịch: Người ta khuyên rằng người học viện nên chú ý quan sát để học được những điều tường tận chi tiết của công việc mới.

FOR REVIEW

It + to be + advisable/ crucial/ imperative/ important/ necessary/ … + that + S + do/ should do

Động từ ở sau “that” trong câu bàng thái cách luôn để ở dạng nguyên thể hoặc “should do”.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 7 2019 lúc 10:26

Chọn đáp án A

Ta có:

A. observant (a): hay quan sát, tinh mắt, tinh ý

B. acceptable (a): có thể chấp nhận

C. noticeable (a): có thể nhận ra, có thể để ý thấy

D. permissive (a): dễ dãi, tùy ý

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A.

Tạm dịch: Người ta khuyên rằng người học viện nên chú ý quan sát để học được những điều tường tận chi tiết của công việc mới.

FOR REVIEW

It + to be + advisable/ crucial/ imperative/ important/ necessary/ … + that + S + do/ should do

Động từ ở sau “that” trong câu bàng thái cách luôn để ở dạng nguyên thể hoặc “should do”.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 9 2018 lúc 12:29

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 5 2017 lúc 14:04

Đáp án là D.

“famous for….”: nổi tiếng vì cái gì 

Nguyễn Minh Dang98
Xem chi tiết
Khinh Yên
23 tháng 9 2021 lúc 9:06

Question 38. This passage is mainly concerned with ___________.

      A. our usual ways of doing things                                       B. our daily activities

      C. Jo’s timetable                                                               D.  changes  in our lives

Question 39. According to the passage, routines are useful because ___________.

      A. we can do them in the morning                                      B. they make a habit of never thinking

      C. they save time and energy                                             D.  we all have them in our lives

Question 40. The word “loo” can best be replaced with _____________________.

      A. balcony                                  B. bedroom                   C. sink                   D.  toilet

Question 41. What is the main disadvantage of routines?

      A. Routines may change our life.

      B. Routines make us unable to create things or to have new ideas.

      C. Routines make a habit of never thinking before doing.

      D.  Routines make us do the same things day after day.

Question 42. Which of the sentences is true?

      A. Routines make our brain creative.                                  

      B. People who have routines are unable to think.

      C. We shouldn’t break our routines.    

      D.  Our lives could be changed if we change our routines.

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 43. He plays sometimes (A)=>sometimes plays badminton or joins (B) a group of (C)workers to relax (D).

Question 44. Some parents believe (A) that most of the (B) homework are (C)=>is useless (D).

Question 45. A little (A)=>few minutes later, the (B) pilot announced that everything was (C) all (D) right.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 5 2017 lúc 16:05

Đáp án C

Cụm động từ: concentrate on: tập trung vào

Câu này dịch như sau: Bạn nên tập trung vào điều mà người phỏng vấn đang nói và thật sự nỗ lực để trả lời tất cả những câu hỏi