Tỉ khối A so với không khí là 2,069. Trong A có 40%C, 6,67%H, 53,33%O. Xác định công thức phân tử của A.
A.C3H6O
B. C3H8O
C. C2H4O2
D. C4H10O
Dạng 4 bài 3 Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau 40% C , 6,67% H, 53,33% O. a)Xác định công thức phân tử a biết Ma= 60 gam trên mol b) Viết công thức cấu tạo có thể có của A
a, Gọi CTPT của A là CxHyOz.
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{40}{12}:\dfrac{6,67}{1}:\dfrac{53,33}{16}=1:2:1\)
⇒ CTĐGN của A là: (CH2O)n.
Mà: MA = 60 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2+16}=2\)
Vậy: A là C2H4O.
b, CTCT: CH3 - CHO.
Bạn tham khảo nhé!
3. Kết quảphân tích nguyên tốcho thấy chất X có 40%C; 6,67%H; 53,33%O. Xác định công thức phân tửcủa X, biết X có khối lượng mol phân tửlà 180
Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí cacbonic và 2,7g nước. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Viết tỉ khối hơi của chất hữu cơ với không khí là 2,069
Vì đốt cháy A thu CO2 và H2O nên A gồm C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,15.12 + 0,3.1 = 2,1 (g) < mA
Vậy: A gồm C, H và O.
⇒ mO = 4,5 - 2,1 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Giả sử: CTPT của A là CxHyOz
⇒ x : y : z = 0,15 : 0,3 ; 0,15 = 1:2:1
⇒ CTĐGN của A là (CH2O)n.
Có: \(M_A=29.2,069\approx60\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2.1+16}=2\)
Vậy: A là C2H4O2.
Bạn tham khảo nhé!
Ở điều kiện tieu chuẩn, 2 lít hiđrocacbon khí (Z) có khối lượng bằng 1 lít oxi. Công thức phân tử của (Z) là:
A. CH4O B. C3H8 C. C4H10O C. C3H8O
Ở điều kiện tieu chuẩn, 2 lít hiđrocacbon khí (Z) có khối lượng bằng 1 lít oxi. Công thức phân tử của (Z) là:
A. CH4O B. C3H8 C. C4H10O C. C3H8O
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ X thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với H2 là 30. Công thức phân tử của X là:A. C3H8O. B. C4H12. C. C2H4O2. D. CH2O.
MX = 30.2 = 60(g/mol)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,2 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{6-0,2.12-0,4.1}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2: 1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà MX = 60(g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4O2
=> C
\(M_X=30.2=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Ta có: \(m_{O_{\left(CO_2\right)}}=\dfrac{8,8}{44}.16.2=6,4\left(g\right)\)
\(m_{O_{\left(H_2O\right)}}=\dfrac{3,6}{18}.16=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_{\left(thu\right)}}=6,4+3,2=9,6\left(g\right)\)
Ta lại có: \(m_{O_2}=8,8+3,6-6=6,4\left(g\right)\)
Ta thấy: \(6,4< 9,6\)
Vậy trong X có: C, H, O
Gọi CTHH của X là: \(\left(C_xH_yO_z\right)_n\)
Ta có: \(m_{C_{\left(X\right)}}=m_{C_{\left(CO_2\right)}}=\dfrac{8,8}{44}.12=2,4\left(g\right)\)
\(m_{H_{\left(X\right)}}=m_{H_{\left(H_2O\right)}}=\dfrac{3,6}{18}.1.2=0,4\left(g\right)\)
\(m_{O_{\left(X\right)}}=9,6-6,4=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{2,4}{12}:\dfrac{0.4}{1}:\dfrac{3,2}{16}=0,2:0,4:0,2=2:4:2\)
Vậy CTHH của X là: \(\left(C_2H_4O_2\right)_n\)
Mà: \(M_X=\left(12.2+1.4+16.2\right).n=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của X là: C2H4O2
Chọn C
Bài 7:
a) A là một oxit của lưu huỳnh có tỉ khối hơi đối với neon là 3,2. Xác định công thức phân tử của A.
b) B là oxit của nitơ có tỉ khối hơi so với metan( CH4) là 1,875. Xác định công thức phân tử của B.
c) C là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi so với hidro là 15, biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Xác định công thức phân tử của A.
Tỉ khối hơi của A so với O2 là 2,78. Trong A có 40,45%C, 7,865%H, 15,73%N còn lại là O. Xác định công thức phân tử của A
A.C3H9N
B. C2H5O2N
C. C2H3O4N
D. C3H7O2N
Câu 1:Hóa trị là gì?Xác định hóa trị của K2O,H2O
Câu 2:Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
Câu 3:Khí Z là hợp chất của Nitơ và Oxi, có tỉ khối so với khí H2 bằng 22
a) Tính khối lượng mol phân tử của khí Z
b) Lập công thức phân tử của khí Z
c) Tính tỉ khối của khí Z so với không khí (Mkk = 29gam/mol)
Câu 1 : + Hóa trị là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử.
+ Theo quy tắc hóa trị : a.2 = II.1 => a = I
Vậy hóa trị của K là I.
+ Tương tự bài trên, vậy hóa trị của H là I (O là II)
Câu 2 : Định luật bào toàn khối lượng : Trong một p.ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia p.ứng.
Câu 3 : a) \(d_{Z\text{/}H_2}=\frac{M_Z}{M_{H_2}}\Rightarrow M_Z=d_{Z\text{/}H_2}.M_{H_2}=22.2=44\left(g\text{/}mol\right)\)
b) MZ = MN + MO \(\Leftrightarrow\) 14x + 16y = 44
\(\Rightarrow\) x = 2 ; y = 1
Vậy CTPT của khí Z là N2O.
c) \(d_{Z\text{/}kk}=\frac{44}{29}=1,52\)
1. - Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác
- Hóa trị của nguyên tử K trong phân tử K2O là I
- Hóa trị của nguyên tử H trong phân tử H2O là I
2. Định luật bảo toàn khối lựơng:
" Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng"
3.a)\(d_{M_Z}\)/H2
=> \(\frac{M_Z}{M_{H_2}}=22=>M_Z=22.2=44\left(\frac{g}{mol}\right)\)
b) Cho mk hỏi nitơ hay Cacbon vậy
c)\(d_{\frac{M_Z}{kk}}=\frac{M_z}{29}=\frac{44}{29}=1,52\)
Khí A có công thức phân tử là SxOy . Biết tỉ khối của khí A so với khí hidro là 32 lần và tổng chỉ số nguyên tử trong A bằng 3. Xác định công thức phân tử của A
Ta có: \(d_{\dfrac{S_xO_y}{H_2}}=\dfrac{M_{S_xO_y}}{M_{H_2}}=\dfrac{32x+16y}{2}=32\left(lần\right)\)
\(\Rightarrow32x+16y=64\) (*)
Theo đề, ta có: \(x+y=3\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}32x+16y=64\\x+y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}32x+16y=64\\16x+16y=48\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}16x=16\\x+y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
Vậy CTPT của A là: SO2