Ankan X là chất khí ở điều kiện thường, X phản ứng với clo (có askt) tạo 2 dẫn xuất monoclo. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện trên?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Ankan X là chất khí ở điều kiện thường. X phản ứng với clo (có askt) tạo 2 dẫn xuất monoclo. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện trên ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án B
Ankan X thỏa mãn là CH3CH2CH3, CH3CH2CH2CH3, (CH3)3CH
CH3CH2CH3 + Cl2
→
-
H
C
l
a
l
s
CH3CH2CH2Cl + CH3CH(Cl)CH3
CH3CH2CH2CH3 + Cl2
→
-
H
C
l
a
l
s
CH3CH2CH2CH2Cl + CH3CH2CH(Cl)CH3
(CH3)3CH + Cl2
→
-
H
C
l
a
l
s
(CH3)2(CH2Cl)CH + (CH3)3C(Cl)
Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo ?
A. 5
B. 3
C. 2.
D. 4
Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo ?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Đáp án : D
Ankan là chất khí => từ C1 - C4
C1 - C2 không thỏa mãn
C3 - thỏa mãn
C4 có 2 đồng phân trong đó cả 2 đều thỏa mãn
Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo ?
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Chọn đáp án D
Các ankan dạng khí có từ một tới 4 C trong phân tử.Các ankan tạo hai dẫn xuất monoclo là :
Các nhận định sau:
(1) Mỗi phân tử hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một nhóm nguyên tử gọi là gốc hiđrocacbon
(2) Ankan có đồng phân mạch cacbon
(3) Công thức tổng quát của hiđrocacbon là CnH2n+2
(4) Có 2 ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo
(5) Đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được số mol H2O > CO2 thì hợp chất đó là hiđrocacbon no
(6) Nung HCOONa trong vôi tôi xút ở nhiệt độ cao có thể thu được CH4
Số phát biểu chính xác là :
A.5
B. 4
C.3
D.1
(1) Mỗi phân tử hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một nhóm nguyên tử gọi là gốc hiđrocacbon
ĐÁP ÁN D
Các nhận định sau:
(1) Mỗi phân tử hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một nhóm nguyên tử gọi là gốc hiđrocacbon
(2) Ankan có đồng phân mạch cacbon
(3) Công thức tổng quát của hiđrocacbon là C n H 2 n + 2
(4) Có 2 ankan là chất khí ở điều kiện bình thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mon 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo
(5) Đốt cháy một hợp chất hữ cơ thu được số mol H 2 O > C O 2 thì hợp chất đó là hiđrocacbon no
(6) Nung HCOONa trong vôi tôi xút ở nhiệt độ cao có thể thu được CH4
Số phát biểu chính xác là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 1
Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hóa hoàn toàn X thì thu được thể tích khí CO2 và hơi H2O là 2:1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Hidrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hóa hoàn toàn X thì thu được thể tích khí CO2 và hơi H2O là 2:1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Cho chất X có công thức phân tử C4H11NO2 phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y và Z là chất khí có mùi khai ở điều kiện thường. Biết Z là hợp chất hữu cơ. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Chọn D
X có 2 nguyên từ oxi mà tạo chất Z là khí có mùi khai → X phải là muối amoni hữu cơ gồm:
HCOONH3C3H7 (2 đồng phân); HCOONH2(CH3)C2H5; HCOONH(CH3)3; CH3COONH3C2H5; CH3COONH2(CH3)2; C2H5COONH3CH3
Nhưng chỉ có 4 amin CH3NH3; C2H5NH2; (CH3)2NH và (CH3)3N là chất hữu cơ ở thể khí tại điều kiện thường
→ Có 4 chất X thỏa là: HCOONH(CH3)3; CH3COONH3C2H5; CH3COONH2(CH3)2; C2H5COONH3CH3.