Cho 8,0 gam một ankan X phản ứng hết với clo chiếu sáng, thu được 2 chất hữu cơ Y và Z
Sản phẩm của phản ứng cho đi qua dung dịch AgNO3 dư, thu được 86,1 gam kết tủa. Tỉ lệ mol Y : Z là :
A. 2 : 3.
B. 1 : 4.
C. 3 : 2
D. 4 : 1.
Chất hữu cơ X mạch hở, có thành phần gồm (C, H, O), chỉ chứa một loại nhóm chức không phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Đun nóng X với dung dịch NaOH, dư thu được hai chất hữu cơ là Y và Z. Chất Y phản ứng với NaOH (CaO, to) thu được hiđrocacbon D. Cho D phản ứng với H2O thu được chất Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần x lít O2 (đktc). Sản phẩm sau khi cháy được sục vào dung dịch chứa 0,28 mol Ba(OH)2, đến phản ứng hoàn toàn, thu được y gam kết tủa. Giá trị tương ứng của x và y là
A. 13,44 và 11,82
B. 11,2 và 15,55
C. 15,68 và 17,91
D. 11,2 và 17,91
E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y=z+5x và khi cho x mol chất E phản ứng với đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với dung dịch KOH , cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 49,50.
B. 9,90.
C. 8,25.
D. 24,75.
Đốt cháy 4,425 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của clo trong X là
A. 72,13%.
B. 56,36%.
C. 53,85%.
D. 76,70%.
Hợp chất hữu cơ X có một nhóm amino, một chức etse. Đốt cháy gam X cần 4,2 lít O2, sau phản ứng dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện 10 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 9,75 gam. Thể tích khí thoát ra khỏi bình chiếm 7,14% tổng sản phẩm khí và hơi. Đun nóng bình lại thấy xuất hiện thêm 2,5 gam kết tủa nữa. Xà phòng hóa a gam chất X được ancol. Cho toàn bộ hơi ancol thu được đi qua CuO dư, t° thu anđehit Y. Cho Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 16,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Giá trị của a là:
A. 3,8625
B. 3,3375
C. 6,675
D. 7,725
E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và khi cho x mol chất E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,25.
B. 49,50.
C. 24,75.
D. 9,90
Đáp án B
Gọi CT của E là CnH2n+2-6-2kO6 (k là số liên kết pi trong gốc hidrocacbon)
Khi đốt cháy: CnH2n-4-2kO6 + O2 → nCO2 + (n – 2 – k) H2O
Lại có: nCO2 – nH2O = y – z = 5nE = (n – n + 2 + k)nE
=> k = 3
=> Este phản ứng với Brom tối đa theo tỉ lệ 1: 3
Ta có: nBr2 = 72: 160 = 0,45 mol => nEste = 1/3.nBr2 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng: meste = msản phẩm – mBr2 = 110,1 – 72 = 38,1g
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng: Gốc Axit-C3H5 + K → Gốc Axit-K + C3H5
nC3H5 = nC3H5(OH)3 = neste = 0,15 mol ; nK = nKOH = nCOO = 3neste = 0,45 mol
=> mmuối = meste + mK – mC3H5 = 38,1 + 0,45.39 – 0,15.41 = 49,5g
E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và khi cho x mol chất E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 24,75
B. 8,25
C. 9,90
D. 49,50
Chọn đáp án D
Vì nCO2 – nH2O = 5nEste ⇒ ∑ liên kết π trong este = 5+1 = 6.
⇒ Số liên kết π/C=C = 6 – 3 = 3 ⇒ Este + Br2 tối đa theo tỷ lệ 1:3
Mà nBr2 = 72 160 = 0,45 ⇒ nEste = 0 . 45 3 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng ta có mEste = 110,1 – 72 = 38,1 gam.
⇒ Tăng giảm khối lượng ta có mMuối = mEste + mK – mC3H5
mMuối = 38,1 + 0,45×39 – 0,15×41 = 49,5 gam ⇒ Chọn D
E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và khi cho x mol chất E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 49,50
B. 9,90
C. 8,25
D. 24,75
E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol CO 2 và z mol H 2 O . Biết y = z + 5x và khi cho x mol chất E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br 2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,75.
B. 8,25.
C. 9,90.
D. 49,50.
E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và khi cho x mol chất E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,75
B. 8,25
C. 9,90
D. 49,50