Trùng hợp m kg etilen thu được 42 kg polime. Biết H = 70%. Giá trị của m là
A. 42
B. 30
C. 84
D. 60
Trùng hợp 630 kg propen thu được m kg PP (H = 80%). Giá trị của m là
A. 504
B. 787,5
B. 787,5
D. 162
Đáp án A
H = 80% => mPP = 630.80% = 504 kg
Trùng ngưng axit ε–aminocaproic thu được m kg polime và 12,6 kg H 2 O với hiệu suất phản ứng 90%. Giá trị của m là
A. 71,19
B. 79,1
C. 91,7.
D. 90,4.
Đem trùng ngưng x kg axit ε-aminocaproic thu được y kg polime và 12,15 kg H2O với hiệu suất phản ứng 90%. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 98,25 và 76,275
B. 65,5 và 50,85
C. 88,425 và 76,275
D. 68,65 và 88,425
Đáp án A.
nH2N – [CH2]5 – COOH → (-NH – [CH2]5 – CO -)n + nH2O
naxit = 0,675 kmol
→ naxit = 0,675 kmol
Vì H = 90% naxit thực tế = 0,675.100 : 90 = 0,75 kmol
→ x = 0,75.131 = 98,25 kg.
Áp dụng định luật BTKL ta có:
y=0,9x- m H 2 O = 98 , 25 . 0 , 9 - 12 , 15
→ y = 76,275 kg
Nếu đốt cháy hết m kg PE cần 6720 lít oxi (đktc). Giá trị m và hệ số trùng hợp polime lần lượt là:
A. 4,2 kg; 200
B. 5,6 kg; 100
C. 8,4 kg; 50
D. 2,8 kg; 100
Trùng hợp etilen thu được PE nếu đốt toàn bộ m etilen vào đó sẽ thu được 4400g CO2, hệ số polime hoá là:
A. 50
B. 100
C. 60
D. 40
Đáp án A.
Bảo toàn C ta có: n e t i l e n = n C O 2 2 = 4400 44 2 = 50 m o l
Bảo toàn khối lượng ta có: mPE = metilen = 50.28 = 1400 gam
→ Hệ số polime hóa m P E M e t i l e n = 1400 28 = 50
Khi trùng ngưng 30 gam glyxin, thu được m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là?
A. 12,00
B. 11,12
C. 9,12
D. 22,80
Trùng hợp 1,5 tấn etilen thu được m tấn polietilen với hiệu suất phản ứng 80%. Giá trị của m là
A. 1,5
B. 0,96.
C. 1,2
D. 1,875
Trùng hợp 1,5 tấn etilen thu được m tấn polietilen với hiệu suất phản ứng 80%. Giá trị của m là
A. 1,5.
B. 0,96.
C. 1,2.
D. 1,875.
Trùng hợp m tấn etilen thu được 1,2 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
A. 1,5
B. 2,0
C. 1,2
D. 1,8