Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?
A. Mật độ quần thể
B. Tỷ lệ giới tính
C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể
D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó
Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây?
(1) Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể kể từ khi quần thể được hình thành đến thời điểm hiện tại.
(2) Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen trong quần thể.
(3) Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
(4) Mỗi quần thể có vốn gen đặc trưng, Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
(5) Tổng tần số tất cả các alen của một gen bằng tổng tần số tất cả các kiểu gen liên quan đến alen đó.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3.
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì vốn gen của quần thể bao gồm tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể tại thời điềm hiện tại
(2) sai vì tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen thuộc locut trong quần thể hay bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.
(3) đúng. Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bởi tỉ số các thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
(4) đúng.
(5) đúng vì tổng tần số tất cả các alen = tổng tần số tất cả các kiểu gen = 1.
→ Có 3 nội dung đúng là 3, 4, 5
Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây?
I. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể kể từ khi quần thể được hình thành đến thời điểm hiện tại.
II. Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen trong quần thể.
III. Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
IV. Mỗi quần thể có vốn gen đặc trưng, Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Chọn D
Xét các phát biểu của đề bài:
I. sai vì vốn gen của quần thể bao gồm tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể tại thời điềm hiện tại
II. sai vì tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen thuộc locut trong quần thể hay bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.
III. đúng. Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bởi tỉ số các thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
IV. đúng.
à Có 2 nội dung đúng là III, IV.
Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây?
I. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể kể từ khi quần thể được hình thành đến thời điểm hiện tại.
II. Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen trong quần thể.
III. Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
IV. Mỗi quần thể có vốn gen đặc trưng, Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài:
I. sai vì vốn gen của quần thể bao gồm tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể tại thời điềm hiện tại
II. sai vì tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen thuộc locut trong quần thể hay bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.
III. đúng. Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bởi tỉ số các thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
IV. đúng.
à Có 2 nội dung đúng là III, IV.
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Đặc trưng sinh thái của quần thể là tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điêu kiện môi trường
(3) Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.
(4) Tuổi sinh thái là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
(1) Sai. Đây là đặc trưng di truyền.
(2) Đúng.
(3) Sai. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
(4) Sai. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Đặc trưng sinh thái của quần thể là tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điêu kiện môi trường
(3) Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.
(4) Tuổi sinh thái là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
(1) Sai. Đây là đặc trưng di truyền.
(2) Đúng.
(3) Sai. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
(4) Sai. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới
(1) Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường
(2) Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể
(3) Mức tử vong của quần thể
(4) Kích thước của quần thể
(5) Mức sinh sản của quần thể
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án C
Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới
(1) Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường;
(2) Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể;
(3) Mức tử vong của quần thể;
(4) Kích thước của quần thể;
(5) Mức sinh sản của quần thể
Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới
(1) Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường
(2) Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể
(3) Mức tử vong của quần thể
(4) Kích thước của quần thể
(5) Mức sinh sản của quần thể
Số phương án trả lời đúng là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án cần chọn là: D
Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể, kiểu phân bố cá thể trong quần thể
Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới
(1)Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường
(2)Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể
(3) Mức tử vong của quần thể
(4)Kích thước của quần thể
(5) Mức sinh sản của quần thể
Số phương án trả lời đúng là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể, kiểu phân bố cá thể trong quần thể .
Chọn D
Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới
(1) Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường
(2) Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể
(3) Mức tử vong của quần thể
(4) Kích thước của quần thể
(5) Mức sinh sản của quần thể
Số phương án trả lời đúng là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án C
Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới
(1) Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường;
(2) Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể;
(3) Mức tử vong của quần thể;
(4) Kích thước của quần thể;
(5) Mức sinh sản của quần thể.
Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới
(1) Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường
(2) Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể
(3) Mức tử vong của quần thể
(4) Kích thước của quần thể
(5) Mức sinh sản của quần thể
Số phương án trả lời đúng là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án C
Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới (1) Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường; (2) Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể; (3) Mức tử vong của quần thể; (4) Kích thước của quần thể; (5) Mức sinh sản của quần thể