Một cơ thể đực có kiểu gen A B a b × D E d e . Tần số hoán vị gen giữa gen A và gen B là 10%, giữa gen D và gen E là 30%. Có 2000 tế bào sinh tinh giảm phân hình thành giao tử, số giao tử có thể chứa 2 gen hoán vị là
A. 960
B. 240
C. 480
D. 120
Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giứa hai gen A và B là 20cM. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 15%
B. 20%
C. 10%
D. 40%
Chọn đáp án B
Vì khoảng cách giữa A và B bằng 20 cM thì tần số hoán vị = 20%.
Một cơ thể đực có kiểu gen A B D a b d . Biết khoảng cách giứa hai gen A và B là 20cM. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 15%
B. 20%
C. 10%
D. 40%
Chọn đáp án B
Vì khoảng cách giữa A và B bằng 20 cM thì tần số hoán vị = 20%.
Một cơ thể đực có kiểu gen A B a b D d phát sinh giao tử bình thường, trong đó giao tử AbD chiếm tỉ lệ 10%. Khoảng cách giữa gen A và B là
A. 60cM.
B. 30cM.
C. 20cM.
D. 40cM.
Đáp án D
Gọi f là tần số HVG = khoảng cách tương đối giữa gen A và B
AbD là giao tử hoán vị, AbD = ∫ 2 x 0 , 5 D = 0 , 1 → ∫ = 0 , 4
Một cơ thể đực có kiểu gen AB/abDd phát sinh giao tử bình thường, trong đó giao tử AbD chiếm tỉ lệ 10%. Khoảng cách giữa gen A và B là
A. 60cm
B. 30cm
C. 20cm
D. 40cm
Đáp án D
Gọi f là tần số HVG = khoảng cách tương đối giữa gen A và B
AbD là giao tử hoán vị, AbD = 0.4
ở phép lai đực AA lai với cái  phát sinh ra ở F1 1 thể đột biến. a) F1 có kiểu gen AAa. b) F1 có kiểu gen AAAa. c) F1 có kiểu gen Aaa. Xác định bộ NST có thể có ở 3 trường hợp trên. Cơ chế phát sinh của mỗi trường hợp
Biết rằng trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Cho các dự đoán sau nói về đời con của phép lai hai cá thể . Có bao nhiêu dự đoán đúng?
1. Số cá thể có kiểu gen ABb và AAaBb chiếm tỉ lệ bằng nhau.
2. Số cá thể có kiểu gen AAaBb chiếm tỉ lệ 2,5%.
3. Có tất cả 2 kiểu hình ở đời con nếu hai cặp gen (A,a) và (B,b) trội lặn hoàn toàn.
4. Có tất cả 32 kiểu gen ở đời con.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Như vậy qua giảm phân, cơ thể đực cso thể tạo ra các giao tử A, a, Aa và O.
Trong đó:
Số cá thể có kiểu gen Abb chiếm tỉ lệ: 0,05.1.0,5 =0,025.
Số cá thể có kiểu gen AaaBb chiếm tỉ lệ: 0,05.1.0,5 =0,025.
Vậy 1, 2 đúng.
Vậy ở đời con có tất cả 2 kiểu hình nếu gặp (A,a), (B,b) trội lặn hoàn toàn. 3 đúng.
Có tất cả 4.3=12 kiểu gen ở đời con. Vậy 4 sai.
Một cá thể đực có kiểu gen Aa BD/bd. Biết tần số hoán vị gen giữa B và D là 30%. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử và tỉ lệ giao tử A Bd là bao nhiêu ?
A. 8 loại, 15%
B. 4 loại, 20%
C. 8 loại, 7,5%
D. 4 loại, 10%
Đáp án C
Aa BD/bd (f = 30%)
Số loại giao tử = 2 x 4 = 8
Tỉ lệ giao tử A Bd = 0,5 x 0,15 = 7,5%
Một cá thể đực có kiểu gen Aa BD/bd. Biết tần số hoán vị gen giữa B và D là 30%. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử và tỉ lệ giao tử A Bd là bao nhiêu?
A. 8 loại, 15%
B. 4 loại, 20%
C. 8 loại, 7,5%
D. 4 loại, 10%
Đáp án C
Một cá thể đực có kiểu gen Aa BD/bd. Biết tần số hoán vị gen giữa B và D là 30%.
à số loại giao tử = 2.4 = 8
Tỉ lệ A Bd = 0,5 x 0,15 = 7,5%
Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: ♂ AaBb × ♀AaBb?
(1) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Số kiểu gen tối đa là 32.
(3) Số kiểu gen đột biến tối đa ở là 12.
(4) Hợp tử có kiểu gen AAB chiếm tỉ lệ 0,125%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
P: ♂AaBb × ♀AaBb
- Ta có:
+ Xét cặp Aa: giao tử ♂(1/2A:1/2a) × giao tử ♀(1/2A:1/2a) → con: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa.
+ Xét cặp Bb: giao tử ♂(0,5%Bb: 0,5%O: 49,5%B: 49,5%b) × giao tử ♀(1/2B:1/2b)
→ con: 0,25%BBb: 0,25%Bbb: 0,25%B: 0,25%b: 24,75%BB: 49,5%Bb: 24,75%bb.
(1) Số loại giao tử cơ thể đực: 2.4 = 8 → đúng
(2) Số KG tối đa: 3 × 7= 21 → sai
(3) Số KG đột biến = 21 – 3 × 3 = 12 → đúng
(4) AAB= 1/4 × 0,25% = 0,0625% → sai