Enzym nào dưới đây có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản ADN?
A. ARNpolymeraza
B. Ligaza
C. ADNpolymeraza
D. Restrictaza
Enzym nào dưới đây có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản ADN?
A. ARNpolymeraza
B. Ligaza
C. Lưỡng cư
D. Bò sát
Chọn đáp án B.
Trong tái bản ADN, enzim ARN pol có chức năng tổng hợp đoạn mồi có bản chất là một đoạn ARN ngắn; enzim ADN pol có chức năng kéo dài mạch mới theo chiều 5’à3’; enzim ligase có chức năng nối các đoạn Okazaki; enzim restrictase là enzim cắt dùng trong kĩ thuật di truyền phân tử.
Enzyme nào dưới đây có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản của ADN
A. ARN polimerase
B. Ligaza
C. ADN polimerase
D. Restrictaza
A, C là enzyme tổng hợp mạch polinucleotit mới
D là enzyme cắt.
Chọn B
Enzyme nào dưới đây có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản của ADN
A. ARN polimerase
B. Ligaza
C. ADN polimerase
D. Restrictaza
Đáp án B
A, C là enzyme tổng hợp mạch polinucleotit mới
D là enzyme cắt.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?
I. Có sự hình thành các đoạn okazaki trên một mạch của một đơn vị tái bản.
II. Sử dụng 8 loại nucleotit làm nguyên liệu trong quá trình nhân đôi.
III. Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu tái bản.
IV. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
V. Enzym ADN polymeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án A
Các phát biểu đúng về quá trình nhân
đôi ADN ở sinh vật nhân thực là: II,IV
I sai, đoạn okazaki được hình thành
ở 2 mạch của 1 đơn vị tái bản
III sai, có nhiều điểm khởi đầu tái bản
V sai, Enzym ADN polymeraza không
có nhiệm vụ tháo xoắn
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?
I. Có sự hình thành các đoạn okazaki trên một mạch của một đơn vị tái bản.
II. Sử dụng 8 loại nucleotit làm nguyên liệu trong quá trình nhân đôi.
III. Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu tái bản.
IV. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
V. Enzym ADN polymeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án A
Các phát biểu đúng về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực là: II,IV
I sai, đoạn okazaki được hình thành ở 2 mạch của 1 đơn vị tái bản
III sai, có nhiều điểm khởi đầu tái bản
V sai, Enzym ADN polymeraza không có nhiệm vụ tháo xoắn
Trong quá trình nhân đôi một phân tử ADN của tế bào nhân thực người ta thấy có 9 điểm khởi đầu tái bản, 89 đoạn Okazaki được tạo thành. Số lượt enzim ligaza xúc tác trong quá trình trên là:
A. 155
B. 105
C.101
D. 147
89 Okazaki => 88 lượt enzim để nối 89 đoạn.
9 điểm khởi đầu tái bản, mỗi đơn vị tái bản có 2 mạch liên tục => số lượt enzim nối các đoạn mạch
liên tục: 9 x 2 – 1 = 17
=> Số lượt enzim: 88 + 17 = 105.
Chọn B
Trong quá trình tự nhân đôi ADN, enzim ligaza tác dụng nối các đoạn okazaki
A. ở mạch được tổng hợp cùng chiều tháo xoắn.
B. ở mạch được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn.
C. ở mạch mạch mới được tổng hợp theo chiều từ 3’ đến 5’.
D. ở mạch tổng hợp liên tục
Đáp án B
Mạch được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn là mạch tổng hợp gián đoạn, nên cần có enzim nối ligaza để nối các đoạn nucleotit lại với nhau
Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Enzym ADN polymeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
(2) Enzym ARN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’→5’.
(3) Enzym ADN polymeraza chỉ hoạt động khi đã có đoạn mồi ARN.
(4) Mạch mới được tổng hợp liên tục (sợi dẫn đầu) có chiều tổng hợp cùng chiều với sự phát triển của chạc nhân đôi.
(5) Enzym ligaza có nhiệm vụ nối các đoạn Okazaki lại với nhau để hình thành mạch đơn hoàn chỉnh.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5.
Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực trong quá trình tái bản đã tạo nên được 3 đơn vị tái bản. Đơn vị tái bản 1 có 9 đoạn okazaki, đơn vị tái bản 2 có 12 đoạn okazaki và đơn vị tái bản 3 có 15 đoạn okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cho quá trình tái bản trên là:
A. 42
B. 36
C. 39
D. 33