Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây?
A. 11
B. 13
C. 15
D. 16
Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây?
A. 11
B. 13
C. 15
D. 16
Chọn đáp án D
Trong một nguyên tử số p = số e ð tổng số p và số e của một nguyên tử = 2n (n là nguyên dương).
ð Chọn D
Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây?
A. 11
B. 13
C. 15
D. 16
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số electron ở lớp vỏ nguyên tử nguyên tố X là
A. 18. B. 23. C. 15. D. 17.
Thực nghiệm chỉ ra rằng các nguyên tử bền có tỉ lệ số nơtron/số proton nằm trong khoảng 1 ≤ N P ≤ 1 , 5 (trừ trường hợp nguyên tử H). Một nguyên tử X bền có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 13. X là nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?
A. liti
B. beri
C. cacbon
D. nitơ
Nguyên tố hóa học nhôm (Alo) có số hiệu nguyên tử là 13, chu kỳ 13, nhóm IIIA điều khẳng định nào sau đây về Al là sai A. Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 proton B. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 13 C. Nguyên tố hóa học này là một kim loại D. Vỏ nguyên tử có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron
Một nguyên tố R có tổng số hạt (proton, electron, nơtron) là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn sơ hạt không mang điện là 14. Số hạt proton là:
A. 13
B. 15
C. 16
D. 30
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối
là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 17. B. 23. C. 18. D. 15.
Ta có :
\(2Z+N=52\)
\(Z+N=35\)
\(\Rightarrow Z=17,N=18\)
\(A\)
Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào sau đây?
A. Notron. B. Proton.
C. Electron. D. Proton và nơton trong nhân.
Tổng số hạt electron, proton, nơtron trong nguyên tử nguyên tố kim loại X bằng 34. Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 11. Nhận xét nào sau đây sai?
A. X được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
B. Hợp chất tạo bởi X và Y có trong khoáng vật xinvinit
C. Hợp chất tạo bởi X và Y là hợp chất ion
D. Đơn chất Y tác dụng với N2, O2 ở nhiệt độ thường
Chọn đáp án D.
- Áp dụng điều kiện bền của nguyên tử đối với X:
(2Z+N)/3,5 < Z <(2Z+N)/3 → 9,7 < Z < 11,34
→Z = 10 (Ne) hoặc Z = 11 (Na); mà X là kim loại nên suy ra X là Na (Z = 11).
- Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 11.
→ Cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p5 → Y là Cl (Z = 17).
A. Đúng. Để điều chế kim loại Na nói riêng hoặc kim loại kiềm, kiềm thổ nói chung người ta thường sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy muối halohenua của chúng.
B. Đúng. Thành phần chính của khoáng vật xinvinit là NaCl.KCl.
C. Đúng. NaCl là hợp chất được tạo bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình nên là hợp chất ion (có thể lý giải vì chênh lệch độ âm điện > 1,7).
D. Sai. Khí Cl2 không tác dụng với N2 và O2 ở nhiệt độ thường và kể cả nhiệt độ cao.