Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Success factors include being prepare to________sacrifices and knowing what your strengths are.
A. do
B. make
C. create
D. have
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_____________ advised on what and how to prepare for the interview, he might have got the job.
A. Had he been
B. If he had
C. Unless he had been
D. Were he to be
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
______advised on what and how to prepare for the interview, he might have got the jo
A. Had he been
B. If he had
C. Unless he had been
D. Were he to be
Đáp án A
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could/might/… + have + PP => B, D loại
Đáp án C không phù hợp về nghĩa
Đáp án A là câu điều kiện đảo: If + S + had PP = Had + S + PP
Tạm dịch: Nếu đã được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_____ advised on what and how to prepare for an interview, he might have got the job.
A. If he had
B. Unless he had been
C. Had he been
D. Were he to be
Chọn C.
Đáp án C
Dựa vào mệnh đề sau có dạng might + have + PII nên câu thuộc điều kiện loại 3.
Câu điều kiện 3: If S + had + PII, S + would/ might have PII
= Had + S + PII, would/ might have PII.
=> Đáp án D sai về ngữ pháp.
Dựa vào nghĩa của câu, ta nhận thấy hành động anh ta được khuyên phải ở dạng bị động => mệnh đề thích hợp để điền vào chỗ trống là C. Had he been.
Dịch: Nếu anh ta được khuyên về việc chuẩn bị cái gì và như thế nào cho buổi phỏng vấn, anh ta đã có thể nhận được việc.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or I) on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Question 13:______advised on what and how to prepare for the interview, he might have got the job.
A. Had he been
B. If he had
C. Unless he had been
D. Were he to be
Đáp án A
Kiến thức về cầu điều kiện
Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ. Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could/might/... + have + VP2
=> B, D loại
Đáp án C không phù hợp về nghĩa
Đáp án A là câu điều kiện đảo: If+ S + had + VP2 = Had + S + VP2
Tạm dịch: Nếu đã được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Being well-dress and punctual can help you make a good ________ on your audience
A. effectiveness
B. pressure
C. employment
D. impression
Đáp án D
Make/ create an impression on somebody: gây ấn tượng cho ai
Dịch: Ăn mặc gọn gàng và đúng giờ có thể giúp bạn tạo ấn tượng tốt cho khán giả của bạn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Being well-dress and punctual can help you create a good _____ on your interview.
A. effectiveness
B. pressure
C. employment
D. impression
Đáp án D
Cấu trúc make/create impression on somebody: gây ấn tượng cho ai
Effectiveness: hiệu quả
Pressure: áp lực
Employment: tuyển dụng
Tạm dịch: Ăn mặc gọn gang và đúng giờ có thể giúp bạn tạo ấn tượng tốt trong buổi phỏng vấn
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Being well-dress and punctual can help you create a good on your interviewer
A. effectiveness
B. pressure
C. employment
D. impression
Đáp án D
Cấu trúc: To create (make) an impression on somebody = gây ấn tượng với ai
Dịch: Việc ăn mặc lịch sự và đến đúng giờ có thể giúp bạn gây ấn tượng tốt cho người phỏng vấn bạn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My father has to work ________ a night shift once a week
A. at
B. in
C. on
D. under
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ