Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
She had ________free time after she retired than previously
A. much
B. more
C. most
D. many
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
By the time Brown’s daughter graduates, __________ retired.
A. he
B. he has
C. he’ll being
D. he’ll have
Đáp án là D.
Ta thấy đầu câu xuất hiện By the time (tại thời điểm) -> động từ sau đó cần dung ở dạng will + V
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
It’s time she ___________ how to look after herself
A. learns
B. learn
C. learnt
D. learning
Chọn C
It’s time + S + were/Ved = đã đến lúc ai đó phải gấp rút làm gì
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
She was much less _____________ than her sister.
A. industrial
B. industrious
C. industry
D. industrialized
Đáp án B.
Tạm dịch: Cô ấy ít _________ hơn so với chị gái.
A. industrial /ɪn'dʌstriəl/ (adj): thuộc về công nghiệp
B. industrious /ɪn'dAstriəs/ (adj): chăm chỉ
C. industry /'ɪndəstri/ (n): nền công nghiệp
D. industrialized /ɪn'dʌstriəlaɪzd/ (adj): đã tiến hành công nghỉệp hóa
Ex: At the end of the 19th century, Britain was the most industrialized society in the world.
Chỗ trống cần một tính từ nên ta loại C. Cả 3 phương án còn lại đều là tính từ nhưng dựa vào phần tạm dịch phía trên thì chỉ có B là hợp lý nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
She was much less ________ than her sister.
A. industrial
B. industrious
C. industry
D. industrialized
Đáp án B.
Tạm dịch: Cô ấy ít ________ hơn so với chị gái.
A. industrial/ɪn'dʌstriəl/ (adj): thuộc về công nghiệp
B. industrious/ɪn'dʌstriəs/ (adj): chăm chỉ
C. industry/'ɪndəstri/ (n): nền công nghiệp
D. industrialized/ ɪn'dʌstriəlaɪzd/ (adj): đã tiến hành công nghiệp hóa
Ex: At the end of the 19th century, Britain was the most industrialized society in the world.
Chỗ trống cần một tính từ nên ta loại C. Cả 3 phương án còn lại đều là tính từ nhưng dựa vào phần tạm dịch phía trên thì chỉ có B là hợp lý nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Only after she had finished the course did she realize she _____________ a wrong choice.
A. had made
B. has made
C. had been making
D. was making
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Only after she had finished the course did she realize she ______ a wrong choice.
A. had made
B. has made
C. had been making
D. was making
Chọn A
Diễn tả một sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ => Dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V.p.p
Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy kết thúc khóa học thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã có một quyết định sai lầm.
=> Đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Only after she had finished the course did she realize she _____ a wrong choice.
A. had made
B. has made
C. had been making
D. was making
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Diễn tả một sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ => Dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V.p.p
Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy kết thúc khóa học thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã có một quyết định sai lầm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Only after she had finished the course did she realize she _____ a wrong choice.
A. had made
B. has made
C. had been making
D. was making
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She had just enough time to _____ the report before the meeting
A. dip into
B. go into
C. turn around
D. get through
Đáp án A
dip into: (v) đọc lướt qua, xem qua
Tạm dịch: Cô ấy chỉ có đủ thời gian để xem qua bài báo cáo trước cuộc họp.